
Phân tích đặt điểm cấu tạo, khai thác kỹ thuật và sử dụng phanh động cơ, chương 20
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.97 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thực trạng phanh động cơ DYNOmite-13 tại viện NCCT tàu thủy ĐHNT: Về thiết bị: Bảng kê chi tiết thiết bị hiện có tại viện NCCT tàu thủy Số Hộp lượng Hộp B ộ Cá i Cá i Cá i Cá i Cá i B ộ Cá i Cá i B ộ Cá i Cá i Cá i Cá i Tên Đơn Máy đo công suất động cơ hàng vị 0 DYNOmite 1 Máy in 0 1 Bộ cáp mở rộngnhiệt EXTENDED FULL 0 FUNTION 1 Sensor đo 0 tốc độ 1 Cáp nối máy Dyno-Máy in 0 1 Bộ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích đặt điểm cấu tạo, khai thác kỹ thuật và sử dụng phanh động cơ, chương 20 Chương 20 PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG PHANH ĐỘNG CƠ DYNOmit e-13 4.1 Thực trạng phanh động cơ DYNOmite-13 tại viện NCCT tàu thủy ĐHNT:Về thiết bị: Bảng kê chi tiết thiết bị hiện có tại viện NCCT tàu thủy Số Tên Đơn Hộp lượng Máy đo công suất động cơ hàng vị 0 Hộp DYNOmite Máy in 1 0 B Bộ cáp mở rộngnhiệt EXTENDED FULL 1 0 ộ FUNTION 1 Cá Sensor đo 0 i Cá tốc độ Cáp nối máy Dyno-Máy in 1 0 i Cá Bộ van và đồng hồ chỉ áp lực nước 1 0 i Cá Thanh treo quả chuẩn khi chuẩn máy 1 0 i 1 Cá Đường ống dẫn chính từ máy bơm sang 0 i B bộ chia . nước và hai ống chia đường Bộ chia đường 1 0 ộ nước vào phanh 1 Cá nước tạo Ống 0 i xả 1 Cá Ống dẫn xả 0 Bi nước Bộ phanh nước và tấm sensor đo công suất 2 0 ộ động cơ 1 Cá Mặt 0 i bích 1 Cá Chuyển đổi áp suất (Pressure tranducer) 0 i 0-75 PSI 1 Cá Adapter for DYNOmite (đã đổi sang 0 i 220V) 1 Cá Adapter cho máy in (đã đổi sang 0 i 220V) 1 Tú Các chi tiết: thanh sắt đường kính 2.5mm 2 0 i chiếc dùng để 1 chuẩn máy. Đầu thu nhỏ dòng chảy nước Tú vàoBộ phụ của phanh nước, nắp đậylong phanh tùng: ốc vít + ống đồng, cho i đền, tấm bảo vệ sensor khớp nối gỗ +Nhận xét: Các thiết bị chưa có tính tự động trong điều khiển Mục đích của thiết bị chỉ đo đạc thông số công suất Thiếu các thiết bị phụ trợ để đạt độ chính xác trong đo đạcVề tình trạng hoạt động: DYNOmite-13 tại viện NCCT được nhập về từ năm 1999,khi nhập về đã hoạt động thử đo công suất một vài động cơnhưng sau đó do một vài lí do kĩ thuật đã không được sửdụng. Khi được kĩ thuật viên đến thực hiện đo thử, nhận địnhcủa họ là do những động cơ có số RPM quá thấp (dưới 1000)nên không đo được. Trong quá trình đo thử đã làm hỏng trục nối bộ hút thu vàđộng cơ và thiết bị này lại tiếp tục bị xếp vào kho. Cho đếnnay thiết bị không được bảo quản nên sự chính xác của thiết bịlà không thật sự như mong muốn. Hiện tại đang tiến hành sửa chửa và tạo thêm một số thiết bị cần thiết nhưngvẫnchưa hoàn thành và không thể xác định phanh còn hoạt độnghay không. 4.2 Đề xuất một số phương án sử dụng: Đây là đường cong công suất lớn nhất với bộ hút thu chứađầy (đạt giới hạn tối đa) . Để đạt được phạm vi những giá trịcực đại này cần phải có một hệ thống cung cấp nước tươngxứng. Biểu đồ này định rõ khả năng tải của bộ hút thuDYNOmite-13 và RPM có phù hợp với động cơ kiểm tra không (dưới 1000vòng rất khó xác định rõ). Để điều khiển tốt, động cơ khôngnên để tại phạm vi đỉnh quá cao hay quá thấp khả năng của bộhút thu. Ta thấy rằng phanh động cơ DYNOmite-13 có thể đo đượcnhững động cơ có công suất thấp dưới 50Hp và RPM dưới1000. Vì vậy nhận định RPM dưới 1000 không đo được làkhông đúng. Việc đo có thể khó khăn để giữ với số vòng quaythấp như vậy với bộ hút thu DYNOmite-13. Khả năng của bộ hút thu là tác động lớn vào khả năng điềukhiển RPM của động cơ. Nó không cho phép nhiều dự trữ chođiều khiển. Rất khó khăn để sử dụng hệ thống quá khổ nhưDYNOmite-13 cho việc đo công suất của những động cơ côngsuất quá nhỏ (RPM thấp). Trong một số nguyên nhân giảm sựtruyền động, sửdụng truyền động trung gian như truyền động đai hay truyềnđộng xích (hay thôngqua một hộp số) để làm phù hợp bộ hút thu lớn với động cơnhỏ. Với những động cơ momen xoắn cao tại những RPM thấpcó thể hạn chế tốc độ thoát nước, ngược lại gia tăng giới hạncông suất HP /giới hạn nhiệt của DYNOmite có thể gia tăngthể tích nước tháo. Ngoài ra cần kiểm tra sự hiệu chỉnh, cài đặt lại trước quátrình thực hiện bài kiểm tra, kiểm tra một số thông số cài đặtsau: -Không có thông số nào được ghi chép khi động cơ hoạt động có RPM dưới1000 có thể do hiệu chỉnh sai RPM kích hoạt sự ghi chép (càiđặt trên 1000) - RPM tối thiểu duy trì việc ghi chép dữ liệu được cài đặt thấp hơn RPM kíchhoạt sự ghi chép dữ liệu. - Công suất động cơ không đạt công suất tối thiểu ở RPM kích hoạt đã cài đặt. - Ngoài ra có thể lắp sai phía cánh tay đòn lực (vì trongquá trình thử nghiệm đã tiến hành đảo chiều cánh tay đòn lựckhi thay đổi phía đầu đo trên trục động cơ) Thông qua sự so sánh thiết bị tại viện nghiên cứu và thiếtbị của h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích đặt điểm cấu tạo, khai thác kỹ thuật và sử dụng phanh động cơ, chương 20 Chương 20 PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG PHANH ĐỘNG CƠ DYNOmit e-13 4.1 Thực trạng phanh động cơ DYNOmite-13 tại viện NCCT tàu thủy ĐHNT:Về thiết bị: Bảng kê chi tiết thiết bị hiện có tại viện NCCT tàu thủy Số Tên Đơn Hộp lượng Máy đo công suất động cơ hàng vị 0 Hộp DYNOmite Máy in 1 0 B Bộ cáp mở rộngnhiệt EXTENDED FULL 1 0 ộ FUNTION 1 Cá Sensor đo 0 i Cá tốc độ Cáp nối máy Dyno-Máy in 1 0 i Cá Bộ van và đồng hồ chỉ áp lực nước 1 0 i Cá Thanh treo quả chuẩn khi chuẩn máy 1 0 i 1 Cá Đường ống dẫn chính từ máy bơm sang 0 i B bộ chia . nước và hai ống chia đường Bộ chia đường 1 0 ộ nước vào phanh 1 Cá nước tạo Ống 0 i xả 1 Cá Ống dẫn xả 0 Bi nước Bộ phanh nước và tấm sensor đo công suất 2 0 ộ động cơ 1 Cá Mặt 0 i bích 1 Cá Chuyển đổi áp suất (Pressure tranducer) 0 i 0-75 PSI 1 Cá Adapter for DYNOmite (đã đổi sang 0 i 220V) 1 Cá Adapter cho máy in (đã đổi sang 0 i 220V) 1 Tú Các chi tiết: thanh sắt đường kính 2.5mm 2 0 i chiếc dùng để 1 chuẩn máy. Đầu thu nhỏ dòng chảy nước Tú vàoBộ phụ của phanh nước, nắp đậylong phanh tùng: ốc vít + ống đồng, cho i đền, tấm bảo vệ sensor khớp nối gỗ +Nhận xét: Các thiết bị chưa có tính tự động trong điều khiển Mục đích của thiết bị chỉ đo đạc thông số công suất Thiếu các thiết bị phụ trợ để đạt độ chính xác trong đo đạcVề tình trạng hoạt động: DYNOmite-13 tại viện NCCT được nhập về từ năm 1999,khi nhập về đã hoạt động thử đo công suất một vài động cơnhưng sau đó do một vài lí do kĩ thuật đã không được sửdụng. Khi được kĩ thuật viên đến thực hiện đo thử, nhận địnhcủa họ là do những động cơ có số RPM quá thấp (dưới 1000)nên không đo được. Trong quá trình đo thử đã làm hỏng trục nối bộ hút thu vàđộng cơ và thiết bị này lại tiếp tục bị xếp vào kho. Cho đếnnay thiết bị không được bảo quản nên sự chính xác của thiết bịlà không thật sự như mong muốn. Hiện tại đang tiến hành sửa chửa và tạo thêm một số thiết bị cần thiết nhưngvẫnchưa hoàn thành và không thể xác định phanh còn hoạt độnghay không. 4.2 Đề xuất một số phương án sử dụng: Đây là đường cong công suất lớn nhất với bộ hút thu chứađầy (đạt giới hạn tối đa) . Để đạt được phạm vi những giá trịcực đại này cần phải có một hệ thống cung cấp nước tươngxứng. Biểu đồ này định rõ khả năng tải của bộ hút thuDYNOmite-13 và RPM có phù hợp với động cơ kiểm tra không (dưới 1000vòng rất khó xác định rõ). Để điều khiển tốt, động cơ khôngnên để tại phạm vi đỉnh quá cao hay quá thấp khả năng của bộhút thu. Ta thấy rằng phanh động cơ DYNOmite-13 có thể đo đượcnhững động cơ có công suất thấp dưới 50Hp và RPM dưới1000. Vì vậy nhận định RPM dưới 1000 không đo được làkhông đúng. Việc đo có thể khó khăn để giữ với số vòng quaythấp như vậy với bộ hút thu DYNOmite-13. Khả năng của bộ hút thu là tác động lớn vào khả năng điềukhiển RPM của động cơ. Nó không cho phép nhiều dự trữ chođiều khiển. Rất khó khăn để sử dụng hệ thống quá khổ nhưDYNOmite-13 cho việc đo công suất của những động cơ côngsuất quá nhỏ (RPM thấp). Trong một số nguyên nhân giảm sựtruyền động, sửdụng truyền động trung gian như truyền động đai hay truyềnđộng xích (hay thôngqua một hộp số) để làm phù hợp bộ hút thu lớn với động cơnhỏ. Với những động cơ momen xoắn cao tại những RPM thấpcó thể hạn chế tốc độ thoát nước, ngược lại gia tăng giới hạncông suất HP /giới hạn nhiệt của DYNOmite có thể gia tăngthể tích nước tháo. Ngoài ra cần kiểm tra sự hiệu chỉnh, cài đặt lại trước quátrình thực hiện bài kiểm tra, kiểm tra một số thông số cài đặtsau: -Không có thông số nào được ghi chép khi động cơ hoạt động có RPM dưới1000 có thể do hiệu chỉnh sai RPM kích hoạt sự ghi chép (càiđặt trên 1000) - RPM tối thiểu duy trì việc ghi chép dữ liệu được cài đặt thấp hơn RPM kíchhoạt sự ghi chép dữ liệu. - Công suất động cơ không đạt công suất tối thiểu ở RPM kích hoạt đã cài đặt. - Ngoài ra có thể lắp sai phía cánh tay đòn lực (vì trongquá trình thử nghiệm đã tiến hành đảo chiều cánh tay đòn lựckhi thay đổi phía đầu đo trên trục động cơ) Thông qua sự so sánh thiết bị tại viện nghiên cứu và thiếtbị của h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phanh động cơ DYNOmite-13 bộ phanh nước công suất động cơ thiết bị gây tải bộ tua binTài liệu có liên quan:
-
Đề tài: KHẢO SÁT HỆ THỐNG LÀM MÁT ĐỘNG CƠ TOYOTA INOVA
56 trang 38 0 0 -
GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐỘNG CƠ - CHƯƠNG 1
5 trang 36 0 0 -
57 trang 30 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp THIẾT KẾ HỆ TRUYỀN ĐỘNG HỆ T-D
85 trang 29 0 0 -
52 trang 28 0 0
-
GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐỘNG CƠ - CHƯƠNG 3
6 trang 28 0 0 -
Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng
51 trang 27 0 0 -
Đặc tính quá trình cháy động cơ dual fuel phun trực tiếp hỗn hợp syngas-biogas
6 trang 27 0 0 -
Giáo trình truyền động điện tự động - Ths. Khương Công Minh
123 trang 27 0 0 -
thiết kế hệ truyền động cho cân bằng định lượng, chương 4
6 trang 26 0 0 -
thiết kế hệ truyền động cho cân bằng định lượng, chương 8
6 trang 25 0 0 -
thiết kế hệ truyền động cho cân bằng định lượng, chương 10
13 trang 24 0 0 -
Giáo trình thực hành động cơ I
256 trang 24 0 0 -
55 trang 23 0 0
-
Đồ án về: Thiết kế môn học chi tiết máy
62 trang 23 0 0 -
thiết kế hệ truyền động cho cân bằng định lượng, chương 2
5 trang 23 0 0 -
118 trang 22 0 0
-
114 trang 22 0 0
-
Bài giảng về môn Sức bền vật liệu
80 trang 22 0 0 -
thiết kế hệ truyền động cho cân bằng định lượng, chương 9
7 trang 21 0 0