Danh mục tài liệu

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cty cổ phần hóa chất Vật liệu điện - 4

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 103.23 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tóm lại, qua việc phân tích trên ta thấy trong 2 năm qua việc quản lý các khoản phải thu đã đạt hiệu quả. Cụ thể là số vòng quay các khoản phải thu của khách hàng tăng và kỳ thu tiền bình quân giảm không gây nên tình trạng ứ đọng vốn, vốn được lưu chuyển nhanh. Tuy công ty đã lựa chọn được khách hàng, giảm được khoản phải thu khó đòi công ty cũng nên đề ra kế hoạch thu hồi nợ hợp lý để tránh tình trạng ứ đọng vốn làm giảm hiệu quả sử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cty cổ phần hóa chất Vật liệu điện - 4Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vòng/n ăm và kỳ thu tiền bình quân giảm 1 ngày/vòng qua đây ta thấy n ăm 2003 kh ả năng thu hồi vốn nhanh có hiệu quả tốt cho việc quản lý vốn. Tóm lại, qua việc phân tích trên ta thấy trong 2 năm qua việc quản lý các khoản phải thu đã đạt hiệu quả. Cụ thể là số vòng quay các khoản phải thu của khách hàng tăng và kỳ thu tiền bình quân giảm không gây n ên tình trạng ứ đọng vốn, vốn được lưu chuyển nhanh. Tuy công ty đã lựa chọn được khách hàng, giảm được khoản phải thu khó đòi công ty cũng nên đ ề ra kế hoạch thu hồi nợ hợp lý đ ể tránh tình trạng ứ đọng vốn làm giảm hiệu quả sử dụng vốn... III. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HOÁ CHẤT VLĐ ĐÀ NẴNG VÀO CÁC NĂM 2002 VÀ 2003 Vòng quay của vốn lưu động được xác đ ịnh kể từ khi bắt đ ầu bỏ tiền mua máy móc thiết bị cho đến khi toàn b ộ vốn được thu hồi bằng tiền. Như vậy vòng quay vốn lưu động nhanh h ơn vòng quay của vốn cố định nên hiệu quả sử dụng vốn lưu động ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế của công ty. Căn cứ vào báo cáo quyết toán của công ty trong các năm 2002 và năm 2003 ta lập bảng sau: Biểu 6: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ của C.ty qua 2 năm 2002 và 2003 Chỉ tiêu hiệu ĐVT 2002 2003 2003 so với 2002 Ký Số tuyệt đ ối Số tương đối (%) 1. Doanh thu thuần D Đồng 32.635.854.188 22.959.813.175 - 9.676.041.013 70.35 2. Lợi nhuận thuần Ln 398.714.516 357.297.474 -41.417.042 89.61 3. VLĐ V 550584706 1.038.187.256 487.602.550 188.56 4. Số v2òng quay VLĐSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vòng 59.27 22.12 -37.15 37.32 5. Mức đảm nhiậm VLĐ Lần 0.02 0.05 0.03 250 6. Độ dài một vòng quay VLĐ Ngày 6.16 16.5 10.34 267.86 7. Mức doanh lợi VLĐ Lần 0.72 0.34 -0.38 47.22 Từ kết quả ở bảng trên, ta có nhận xét sau: trong năm 2003 số vòng quay vốn lưu động lớn hơn số vòng quay vốn lưu động của n ăm 2002, nhưng do doanh thu tăng gấp gần 3 lần tức tăng 21.856.187.677 đồng n ên lợi nhuận cũng tăng 187,29% tức tăng một lượng 259.928.604 đồng. Trong khi mức đảm nhiệm vốn lại giảm 66,67% tức giảm 0,04 lần m à lợi nhuận đ ã tăng 259.928.604 đồng đ ây là tín hiệu cho thấy hiệu quả của việc sử dụng vốn trong n ăm 2003. Trong năm 2003 do doanh thu giảm xuống còn 2.295.813.175 đồng n ên lợi nhuận đã giảm 10,39% tức giảm đi 62,68% tức giảm đi 37,15 vòng, mức đảm nhiệm vốn lưu động lại tăng 150% tức tăng 0,03 lần, do số lượng hàng chưa hoàn thành còn nhiều nên doanh thu không cao dẫn đến mức doanh lợi vốn lưu động giảm đ i 52,78% tức giảm đ i 0,38 lần; số ngày của vòng quay tăng lên 10,34 ngày. Điều này làm cho vốn ứ đọng tốc độ chu chuyển vốn lưu động chậm gây n ên sự lãng phí trong việc sử dụng vốn. Nhìn chung trong 2 năm doanh thu của công ty cao nhưng so với vốn lưu động thì doanh thu còn thấp. Do hoàn thành lâu năm nên mức độ ho àn thành mỗi năm thấp điều này làm cho số vòng quay ch ậm nếu xét tính hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong mỗiSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com năm thì chưa đạt hiệu quả. Do vậy công ty cần coi lại vấn đ ề này để nâng cao hiệu quả hơn nữa trong việc sử dụng vốn. * Mức tiết kiệm (lãng phí) do tăng (giảm) tốc độ lưu chuyển vốn lưu động trong thời kỳ hoàn thành hoặc là thời gian của một vòng quay vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu ch ất lượng tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức quản lý tài chính của doanh nghiệp. Thông qua tốc độ luân chuyển vốn lưu động ta có thể biết được công ty sử dụng tiết kiệm hay lãng phí vốn lưu động. Chỉ tiêu đ ánh giá mức tiết kiệm (lãng phí) do tăng giảm tốc độ luân chuyển lưu động (V). D1 : Doanh thu kỳ nghiên cứu L1 : Số vòng quay vốn lưu động kỳ nghiên cứu L0 : Số vòng quay vốn lưu động kỳ gốc + Năm 2003 so với năm 2002: Nh ư vậy trong năm 2002 công ty đã sử dụng tiết kiệm một lượng vốn là 1.247.488.450 đồng. Trong năm 2003 công ty đã sử dụng lãng phí một lư ợng vón là 650.589.602 đồng đó là do doanh thu giảm làm cho số vòng quay giảm đi so với số vòng quay của năm 2002 kết quả là tạo ra sự lãng phí. IV. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN LƯU ĐỘNG Sự biến động của vốn lưu động do ảnh hư ởng của nhiều nhân tố, đ ể sử dụng vốn lưu động có hiệu quả ta phải xem xét những nguyên nhân làm vốn lưu động biến động, từ đó có biện pháp đ ể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trước hết ta xem xét các chỉ tiêu sau: ĐVT: đ ồng Chỉ tiêu STT 2002 2003Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 Doanh thu 34.667.508.613 40.289.198.825 Lợi nhuận 2 2.855.921.744 2.715.578.195 Thực hiện nghĩa vụ với nhà nư ớc 1.292.825.508 3 2.207.432.545 Nguồn vốn kinh doanh 4 3.129.972.616 3.246.972.616 Vốn lưu động thay đổi là do sự biến đ ộng của các bộ phận cấu th ành n ...

Tài liệu có liên quan: