Danh mục tài liệu

Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty hữu nghị - 7

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 119.74 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của tất cả các các doanh nghiệp hiện nay không thể thiếu vốn và lượng vốn nhiều hay ít thể hiện quy mô kinh doanh của doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Do đó mà việc quản ly vốn làm sao cho hiệu quả là nhiệm vụ cấp thiết và vô cùng quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Dự toán nhu cầu vốn lưu động là một trong những công tác quản lý vốn qiuan trọng giúp cho nhà quản lý xác định số vốn lưu động cần cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty hữu nghị - 7Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong quá trình ho ạt động sản xuất kinh doanh của tất cả các các doanh nghiệp hiện n ay không thể thiếu vốn và lượng vốn nhiều hay ít thể hiện quy mô kinh doanh của doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Do đó mà việc quản ly vốn làm sao cho hiệu quả là nhiệm vụ cấp thiết và vô cùng quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Dự toán nhu cầu vốn lưu động là một trong những công tác quản lý vốn qiuan trọng giúp cho nhà qu ản lý xác đ ịnh số vốn lưu động cần cho kỳ kinh doanh tới là bao nhiêu nh ằm tránh tình trạng dư thừa dẫn đ ến lãng phí hay thiếu hụt làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có kế üìü cho số vốn n ày làm cho hiệu quả quản lý được nâng cao hơn Dự toán nhu cầu vốn lưu động ròn tại công ty • Tại công ty hiện nay trong công tác quản lý vốn công ty công ty xác đ ịnh nhu cầu vốn lưu động mỗi kỳ dựa vào công thức sau: Nhu cầu vốn lưu động Tổng chi phí = Vòng quay Trong đó : + Tổng chi phí : là tổng chi phí sản xuất được dự toán cho kỳ tới , bao gồm chi phí n guyên vật liệu ,chi phí nhân công chi phí khấu hao TSCĐ ,chi phí dịch vụ mua n goài và chi phí khác bằng tiền . + Vòng quay : là tổng số b ình quân kế hoạch dựa trên các số viòng quay bình quân ở các năm trứơc. Ta biết rằng tại công ty dự toán tổng doanh thu và tổng chi phí cho kỳ tới dựa vào những đơn đặt hàng có kỳ trước và tình hình thị trường kinh doanh , do đó công tySimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com có th ể dự toán tương đối chính xác tổng doanh thu và chi phí cho kỳ tới. Tuy nhiên việc dự toán số vòng quay bình quân kế hoạch là rất khó chính xác vì phụ thuộc rất nhiưeù vào các nhân tố như; công tác quản lý hàng tồn kho, tiền, các khoản phải chi, .... Ở năm tới . Dẫn đ ến việc dự toán nhu cầu vốn lưu động tại công ty không được bảo đảm hợ lý, từ đó gây ra tình trạng dư th ừa vốn lưu động dẫ đến lãng phí vốn. Từ hạn chế trên em xin đưa ra một phương pháp dự toán nhu cầu vốn lư u động tại công ty đó là phương pháp dự toán vốn lưu động ròng theo tỷ lệ doanh thu , n ên dự toán theo ph ương pháp này sẽ vcó kết quả gần với thực tế hơn. Vấn đề đặt ra là ta chọn tỷ lệ vốn lưu động trên doanh thu của năm nào để làm chuẩn tạo thuận lợi cho công tác dự toán. Thường th ì ngươqì ta chọn tỷ lẹ vốn lưu động trên doanh thu của n ăm trước để làm chuẩn vì năm trước có điều kiện kinh doanh dự kiến gần với năm kế hoạch nhất. Ph ương pháp này thực hiện rtheo các bư ớc sau: Bứơc 1: Tính số dư của các khoản mục trong bảng cân đối kê toán kỳ thực hiện. Bước 2: Chọn các khoản mục chịu sự tác động trực tiếp và có quan fh ệ chặt chẽ với doanh thu và tỷ lệ (%) của vcác khoản mục đó so với doanh thu thực hiện được trong k ỳ. Bước 3: Dùng tỷ lệ (%) nhu cầu vốn lư u động cho năm kế hoạch trên cơ sỏ doanh thu dự kến n ăm kế hoạch. Bước 4: Sau khi đ ược nhu cầu , đ ịnh hướng nguồn trang trãi chom nhu cầu vốn kinh doanh trên cơ sở kết quả kinh doanh trong kỳ kế hoạch.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Để minh hoạ cho phương pháp vừag trình bày , ta đi dự yóan nhu cầu vốn lưu động ròng của năm 2003 và chọn ỷ lệ vốn lưu động trren doanh thu của năm 2002 để làm chuẩn: Ta có công thức: Nhu cầu VLĐ ròng = hàng tồn kho + nợ phải trả - n ợ ngắn hạn Dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002 của công ty , ta lập bảng chỉ số khoản mục chịu ảnh hưởng biến dộng doanh thu trong công thức tính nhu cầu vốn lưu động ròng trong n ăm 2002 như sau: Tài sản Giá trị Tỷ lệ % Nguồn vốn Giá trị Tỷ lệ% 1 . Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn 58.582.822064 47,14 1 . 46.037.853.412 25,36 2 . Các khoản phải thu 2. Nợ khác 0 69.767.800.631 38,43 0 3 . TSCĐ khác 2 .419.700.441 1 ,33 Tổn cộng 86,90 Tổng cộng 157.770.323.136 46.037.853.412 25,36 Doanh thu đạt được năm 2002 là 181.527.214.285 đồng. Số liệu trên bảng cho thấy tỷ lệ các khoản thuộc tài sản tính trên toàn doanh thu đ ạt 86,90 (%) trong khi nguồn vốn trang trải cho tài sản này chỉ đạt 25,36(%) so với doanh thu n ăm 2002. Như vậy vốn lưu động ròng công ty cần là: 86,90 (%) - 25,26(%) = 61,54 (%). Có nghĩa là để tạo ra 100 đồng doanh thu thì cần có 61,54 đồng vốn lưu động ròng bổ sung.Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Dựa vào số liệu phòng kế hoạch ta có được doanh thu dự kiến n ăm kế hoạch 2003 tăng lên 15(%) so với năm 2002, vậy doanh thu dự kiến n ăm 2003 là 181.527.269.285 x 1,15 (%) = 208.756.296.427 (đồng) Như vậy vốn lưu động ròng cần trong n ăm 2003 là: 208.756.296.427 x 61,54 = 208.756.296.427 (đồng.) ...

Tài liệu có liên quan: