Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 292.47 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đtm)', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) - Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận Một cửa - nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. - Bước 2: Phòng Kỹ thuật, lao động và môi trường kiểm tra hồ sơ và hoàn tất các thủ tục trình lãnh đạo ban phụ trách ký Quyết định Trình tự thực phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định, hiện: chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa - Ban Quản lý các KCN tỉnh. Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” trực tiếp tiếp nhận hồ sơ dự án Cách thức thực đầu tư của các nhà đầu tư, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, và đầy đủ, hiện: chuyển hồ sơ đến các bộ phận chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho nhà đầu tư. a) Thành phần hồ sơ gồm: 1- 01 văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) (theo mẫu) 2- 07 bản báo cáo ĐTM (theo mẫu) 3- 01 bản báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi). 4- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận Thành phần, số hành (Đối với Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của lượng hồ sơ: cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường tới mức tương đương với các đố i tượng từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; 5- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó (Đối với Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau đây: a) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án hoặc không triển khai thực hiện dự án trong thời gian ba sáu (36) tháng, kể từ thời điểm ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; b) Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổ i công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác động xấu đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng mức độ phát thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây ô nhiễm cao hơn so với kết quả tính toán, dự báo trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 1. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là ba Thời hạn giải mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. quyết: Đối với những dự án phức tạp về tác động môi trường, thời hạn thẩm định là bốn mươi lăm (45) ngày làm việc. 2. Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tối đa là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3. Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường. 1. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bao Đối tượng thực gồm: hiện thủ tục hành chính: a) Dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 và mục 145 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; dự án có tên gọi khác nhưng có tính chất, quy mô tương đương các dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; b) Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường tới mức tương đương với các đối tượng từ mục 1đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; c. Trường hợp dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thay đổ i tính chất hoặc quy mô đến mức tương đương với đố i tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, chủ dự án, chủ cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định, phê duyệt theo quy định. 2. Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) - Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận Một cửa - nhận phiếu hẹn có ghi ngày trả kết quả. - Bước 2: Phòng Kỹ thuật, lao động và môi trường kiểm tra hồ sơ và hoàn tất các thủ tục trình lãnh đạo ban phụ trách ký Quyết định Trình tự thực phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định, hiện: chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa - Ban Quản lý các KCN tỉnh. Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” trực tiếp tiếp nhận hồ sơ dự án Cách thức thực đầu tư của các nhà đầu tư, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, và đầy đủ, hiện: chuyển hồ sơ đến các bộ phận chuyên môn giải quyết và trả kết quả cho nhà đầu tư. a) Thành phần hồ sơ gồm: 1- 01 văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) (theo mẫu) 2- 07 bản báo cáo ĐTM (theo mẫu) 3- 01 bản báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi). 4- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận Thành phần, số hành (Đối với Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của lượng hồ sơ: cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường tới mức tương đương với các đố i tượng từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; 5- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó (Đối với Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau đây: a) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án hoặc không triển khai thực hiện dự án trong thời gian ba sáu (36) tháng, kể từ thời điểm ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; b) Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổ i công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác động xấu đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng mức độ phát thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có thành phần gây ô nhiễm cao hơn so với kết quả tính toán, dự báo trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 1. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là ba Thời hạn giải mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. quyết: Đối với những dự án phức tạp về tác động môi trường, thời hạn thẩm định là bốn mươi lăm (45) ngày làm việc. 2. Thời hạn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tối đa là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3. Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường. 1. Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bao Đối tượng thực gồm: hiện thủ tục hành chính: a) Dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 và mục 145 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; dự án có tên gọi khác nhưng có tính chất, quy mô tương đương các dự án có thứ tự từ mục 1 đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; b) Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường tới mức tương đương với các đối tượng từ mục 1đến mục 143 Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; c. Trường hợp dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thay đổ i tính chất hoặc quy mô đến mức tương đương với đố i tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, chủ dự án, chủ cơ sở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định, phê duyệt theo quy định. 2. Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hướng dẫn thủ tục thủ tục tài chính thẩm định cấp giấy chứng nhận giải quyết nội vụTài liệu có liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 380 0 0 -
Chuyên đề 5: KHẮC PHỤC SAI SÓT trong KÊ KHAI THUẾ
31 trang 292 0 0 -
3 trang 266 0 0
-
Tài liệu thẩm định dự án đầu tư - Phần 1
42 trang 261 0 0 -
5 trang 237 0 0
-
7 trang 216 0 0
-
7 trang 213 0 0
-
4 trang 213 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 212 0 0 -
4 trang 187 0 0