Danh mục tài liệu

PHP Tutorial part 12

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 107.68 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TẠO FORM ĐỂ UPLOAD FILE Form để upload file cần thoã mãn các điều kiện sau: * method là POST * enctype là multipart/form-data Mã HTML của form sẽ từa tựa như sau
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHP Tutorial part 12 Upload File Lên ServerTẠO FORM ĐỂ UPLOAD FILEForm để upload file cần thoã mãn các điều kiện sau:* method là POST* enctype là multipart/form-dataMã HTML của form sẽ từa tựa như sau:Đoạn code trên sẽ tạo 1 form với 1 nút Browse... để ban chọn file cần upload, và 1 nútUpload để bạn submit form. Form sẽ được submit tới file process_upload.php nằm cùngthư mục với file chứa form.Một số browser support MAX_FILE_SIZE sẽ kiểm tra dung lượng file trước khi formđược submit, tuy nhiên không phải browser nào cũng vậy. Cho nên bạn đừng nên tintưởng tuyệt đối vào server! Ở ví dụ trên, nếu browser hỗ trợ, nhưng file có dung lượnglớn hơn 30000 byte sẽ được browser thông báo lỗi khi submit form.XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐƯỢC SUBMIT LÊN SERVERBây giờ ta hãy xem xét tới phần xử lý dữ liệu được submit lên server trong fileprocess_upload.php. PHP lưu thông tin về file được upload lên server trong biến global$_FILES. Với form ở ví dụ trên, PHP sẽ truyền cho script process_upload.php các thôngtin sau:* $_FILES[file_upload][name]: tên file gốc trên máy client. Tuỳ vào browser, tên filecó thể được truyền lên server ở dạng C:\folder\filename.ext hoặc chỉ là filename.ext.Chương trình phải tự kiểm tra và trích ra tên file nếu cần thiết.* $_FILES[file_upload][type]: kiểu của file, được lưu ở dạng MINE (Ví dụ: image/gif,audio/wav).* $_FILES[file_upload][size]: dung lượng của file tính theo byte.* $_FILES[file_upload][tmp_name]: sau khi upload, server sẽ lưu file vào một file tạmtrên server, biến này cho ta biết đường dẫn và tên của file tạm đó. Chương trình sẽ đọcfile tạm này để lấy nội dung của file được upload.* $_FILES[file_upload][error]: mã lỗi, chương trình nên kiểm tra biến này để bảo đảmrằng quá trình upload không xảy ra lỗi.o UPLOAD_ERR_OK ( = 0 ): không có lỗi, quá trình upload thành công.o UPLOAD_ERR_INI_SIZE ( = 1 ): dung lượng file upload vượt quá giới hạn được chỉđịnh trong file php.ini.o UPLOAD_ERR_FORM_SIZE ( = 2 ): dung lượng file upload vượt quá giới hạn đượcchỉnh định bởi MAX_FILE_SIZE.o UPLOAD_ERR_PARTIAL ( = 3 ): file chỉ được upload 1 phần (có thể là do lỗi đườngtruyền trong quá trình upload).o UPLOAD_ERR_NO_FILE ( = 4 ): không có file nào được upload (có thể là file ởclient không tồn tại).Khi đã có toàn bộ các thông tin cần thiết, xử lý file như thế nào là quyến định của bạn.Bạn có thể đọc nội dung của file và lưu vào database, hoặc di chuyển file và lưu vào thưmục upload của bạn. Sau đây là 1 ví dụ của file process_upload.php.Đầu tiên, kiểm tra xem tác vụ có phải là upload hay không:if ( $_SERVER[REQUEST_METHOD] != POST ) {//thông báo lỗi không phải là method POST//và thoátexit(-1);} //end ifTiếp theo kiểm tra xem quá trình upload có lỗi gì không:if ( !isset($_FILES[file_upload][error] ||$_FILES[file_upload][error] != 0 ) {//thông báo lỗi dựa vào giá trị của $_FILES[file_upload][error]//và thoátexit(-1);} //end if//ta cũng có thể kiểm tra xem dung lượng file có vượt quá giới hạn//của chương trình hay khôngif ( $_FILES[file_upload][size] > $MAX_FILE_SIZE ) {//thông báo lỗi//và thoátexit(-1);}Tách tên file từ client:$temp = preg_split(/[\/\\\\]+/, $_FILES[file_upload][name]);$filename = $temp[count($temp)-1];//ta cũng có thể kiểm tra phần mở rộng của file nếu cần thiếtif ( !preg_match(/\.(gif|jpg)$/i, $filename ) {//thông báo lỗi file upload không phải là dạng GIF hoặc JPG//và thoátexit(-1);} //end ifVà cuối cùng, lưu file được upload vào nơi cần thiết:$upload_dir = /home/nbthanh/public_html/uploads/;$upload_file = $uploaddir . $filename;if ( move_uploaded_file($_FILES[file_upload][tmp_name], $upload_file) ) {//file đã được upload và copy sang thư mục lưu trữ thành công} else {//có lỗi xảy ra} //end ifCÁC HÀM PHP ĐƯỢC DÙNG TRONG VÍ DỤ* exit: dừng/thoát chương trình ngay lập tức.* isset: kiểm tra xem biến có tồn tại hay không. Trong ví dụ của bài viết, ta dùng hàmisset để kiểm tra xem biến $_FILES[file_upload][error] có tồn tại hay không.* preg_split: tách một chuỗi thành từng phần nhỏ theo regular expression. Trong ví dụcủa bài viết, ta dùng hàm này để tách tên file cùng đường dẫn ra thành từng phần nhỏ(phân cách nhau bằng ký tự \ hoặc /, ta không biết chắc được client là Windows hayLinux nên ta tách theo trường hợp tổng quát). Sau khi tách, phần tử cuối cùng sẽ là tênfile.Một cách khác để lấy tên file là dùng hàm basename. Tuy nhiên sử dụng hàm này sẽ cómột số vấn đề nảy sinh, bạn tham khảo thêm ở đây:http://www.php.net/manual/en/function.basename.php.* count: đếm số lượng phần tử trong mảng. $a[count($a)-1] sẽ truy cập tới phần tử cuốicùng của mảng $a.* preg_match: sử dụng regular expression để tìm xem chuỗi con có xuất hiện trong chuỗimẹ hay không. Trong ví dụ của bài viết, ta dùng hàm này để kiểm tra xem tên của của cóđược kết thúc bằng .gif hoặc .jpg hay không.* move_uploaded_file: di chuyển file được upload từ client đến 1 thư mục khác trênserver.TÀI LIỆU THAM KHẢO* PHP Manual: http://www.php.net/manual/en/index.phpo Regular Expression Functions (Perl-Compatible):http://www.php.net/manual/en/ref.pcre.phpo Handling file uploads: http://www.php.net/manual/en/features.file-upload.php* Từ Google: từ khoá php tutorial upload fileSource from DDTH ...