![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://thuvienso.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁN
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 853.03 KB
Lượt xem: 38
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu phương pháp đường chéo bài tập tự luyện và đáp án, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁNKhóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp đường chéo PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN 35 371. Clo có 2 loại đồng vị 17 Cl và 17 Cl . KLNT trung bình của Clo là 35,483. Thành phần phần trăm mỗiloại đồng vị trong tự nhiên là: 35 37 35 37 A. 75,76% 17 Cl và 24,24% 17 Cl B. 75% 17 Cl và 25% 17 Cl 35 37 35 37 C. 75,04% 17 Cl và 24,09% 17 Cl D. 75,85% 17 Cl và 24,15% 17 Cl 69 712. Nguyên tử khối trung bình của gali là 69,723. Gali có hai đồng vị bền 31 Ga và 31 Ga . Phần trăm số mol 71của 31 Ga trong hỗn hợp là: A. 27,70%. B. 36,15%. C. 63,85%. D. 72,30%. 79 81 813. Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị 35 Br và 35 Br . Phần trăm khối lượng của 35 Br trong KBrO3 là (choO = 16 ; K = 39 ; Br = 79,9): A. 21,8%. B. 26,3%. C. 21,5%. D. 26,7%.4. Trong tự nhiên kali có 2 đồng vị là 19 K và 19 K . Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13. Phần trăm khối 39 41lượng của 39 K trong KClO4 là: 19 A. 26,39%. B. 26,30%. C. 28,23%. D. 28,16%.5. Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A là: A. 50% O2 và 50% O3. B. 45% O2 và 55% O3. C. 60% O2 và 40% O3. D. 25% O2 và 75% O3.6. Hỗn hợp X gồm CO2 và CO có khối lượng phân tử trung bình là 32. Thành phần phần trăm về thể tíchmỗi khí trong X là: A. 57,5% CO2 và 42,5% CO. B. 75% CO và 25% CO2. C. 48% CO2 và 52% CO. D. 25% CO và 75% CO2.7. Hỗn hợp khí CO và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 4,25. Phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là: A. 75% CO và 25% H2. B. 50% CO và 50% H2. C. 25% CO và 75% H2. D. 20% CO và 80% H2.8. Một hỗn hợp gồm N2O và NO ở 27,30C; 1,5atm có tỷ khối đối với He là 8,375. Thành phần phần trămtheo thể tích của NO trong hỗn hợp là: A. 87,68%. B. 25%. C. 12,32%. D. 75%.9. Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hiđro là 25,5. Thành phần phần trăm theo thể tíchcủa hỗn hợp đó là: A. 50% và 50% . B. 25% và 75%. C. 45% và 55% . D. 20% và 80%.10. Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và a gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàntoàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO lúc ban đầu là 1,457. Giá trị của a là: A. 16,8 gam. B. 21,5 gam. C. 22,8 gam . D. 23,2 gam.11. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3tác dụng hếtdung dịch HCl thu hỗn hợp khí X có tỷ khối hơi so H2 là 20,75.Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp đầu là: A. 20,18 %. B. 79,81%. C. 75%. D. 25%.12. Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối vớihiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu được lần lượt là: A. 6,72 lít và 6,72 lít . B. 2,016 lít và 0,672 lít . C. 0,672 lít và 2,016 lít . D. 1,792 lít và 0,448 lít .13. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và Fe vào trong dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơiso với hiđrô bằng 9. Thành phần phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là: A. 60% và 40%. B. 50% và 50%. C. 40% và 60%. D. 30% và 70%.14. Hỗn hợp X gồm O2 và O3. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần tối thiểu 1,6 mol X. Thành phần phầntrăm về thể tích của mỗi khí trong X là: A. 60% và 40%. B. 50% và 50%. C. 40% và 60%. D. 30% và 70%. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp đường chéo PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆNI. ĐÁP ÁN 1. D 2. B 3. A 4. B 5. C 6. B 7. C 8. D 9. A 10. D 11. A 12. B 13. B 14. B 15. C 16. D 17. A 18. B 19. A 20. D 21. B 22. C 23. A 24. B 25. B 26. C 27. A 28. D 29. A 30. B 31. A 32. D ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN VÀ ĐÁP ÁNKhóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp đường chéo PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO BÀI TẬP TỰ LUYỆN 35 371. Clo có 2 loại đồng vị 17 Cl và 17 Cl . KLNT trung bình của Clo là 35,483. Thành phần phần trăm mỗiloại đồng vị trong tự nhiên là: 35 37 35 37 A. 75,76% 17 Cl và 24,24% 17 Cl B. 75% 17 Cl và 25% 17 Cl 35 37 35 37 C. 75,04% 17 Cl và 24,09% 17 Cl D. 75,85% 17 Cl và 24,15% 17 Cl 69 712. Nguyên tử khối trung bình của gali là 69,723. Gali có hai đồng vị bền 31 Ga và 31 Ga . Phần trăm số mol 71của 31 Ga trong hỗn hợp là: A. 27,70%. B. 36,15%. C. 63,85%. D. 72,30%. 79 81 813. Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị 35 Br và 35 Br . Phần trăm khối lượng của 35 Br trong KBrO3 là (choO = 16 ; K = 39 ; Br = 79,9): A. 21,8%. B. 26,3%. C. 21,5%. D. 26,7%.4. Trong tự nhiên kali có 2 đồng vị là 19 K và 19 K . Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13. Phần trăm khối 39 41lượng của 39 K trong KClO4 là: 19 A. 26,39%. B. 26,30%. C. 28,23%. D. 28,16%.5. Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A là: A. 50% O2 và 50% O3. B. 45% O2 và 55% O3. C. 60% O2 và 40% O3. D. 25% O2 và 75% O3.6. Hỗn hợp X gồm CO2 và CO có khối lượng phân tử trung bình là 32. Thành phần phần trăm về thể tíchmỗi khí trong X là: A. 57,5% CO2 và 42,5% CO. B. 75% CO và 25% CO2. C. 48% CO2 và 52% CO. D. 25% CO và 75% CO2.7. Hỗn hợp khí CO và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 4,25. Phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là: A. 75% CO và 25% H2. B. 50% CO và 50% H2. C. 25% CO và 75% H2. D. 20% CO và 80% H2.8. Một hỗn hợp gồm N2O và NO ở 27,30C; 1,5atm có tỷ khối đối với He là 8,375. Thành phần phần trămtheo thể tích của NO trong hỗn hợp là: A. 87,68%. B. 25%. C. 12,32%. D. 75%.9. Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hiđro là 25,5. Thành phần phần trăm theo thể tíchcủa hỗn hợp đó là: A. 50% và 50% . B. 25% và 75%. C. 45% và 55% . D. 20% và 80%.10. Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và a gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàntoàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO lúc ban đầu là 1,457. Giá trị của a là: A. 16,8 gam. B. 21,5 gam. C. 22,8 gam . D. 23,2 gam.11. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3tác dụng hếtdung dịch HCl thu hỗn hợp khí X có tỷ khối hơi so H2 là 20,75.Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp đầu là: A. 20,18 %. B. 79,81%. C. 75%. D. 25%.12. Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối vớihiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu được lần lượt là: A. 6,72 lít và 6,72 lít . B. 2,016 lít và 0,672 lít . C. 0,672 lít và 2,016 lít . D. 1,792 lít và 0,448 lít .13. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và Fe vào trong dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơiso với hiđrô bằng 9. Thành phần phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là: A. 60% và 40%. B. 50% và 50%. C. 40% và 60%. D. 30% và 70%.14. Hỗn hợp X gồm O2 và O3. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần tối thiểu 1,6 mol X. Thành phần phầntrăm về thể tích của mỗi khí trong X là: A. 60% và 40%. B. 50% và 50%. C. 40% và 60%. D. 30% và 70%. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp đường chéo PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆNI. ĐÁP ÁN 1. D 2. B 3. A 4. B 5. C 6. B 7. C 8. D 9. A 10. D 11. A 12. B 13. B 14. B 15. C 16. D 17. A 18. B 19. A 20. D 21. B 22. C 23. A 24. B 25. B 26. C 27. A 28. D 29. A 30. B 31. A 32. D ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đại cương hóa hữu cơ bài giảng hóa học ôn tập hóa học phương pháp giải hóa phương pháp đường chéo bài tập hóa hữu cơTài liệu liên quan:
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 110 0 0 -
Bài giảng Chương 6: Các nguyên tố phân nhóm V
12 trang 50 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 8 - Tiết 56: Axit - Bazơ - Muối
13 trang 49 0 0 -
Bài tập chương amin, amino axit và protein
11 trang 48 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 9 bài 20: Gang, thép
24 trang 47 0 0 -
Đề thi thử giữa học kì I năm học 2018 – 2019 môn Hóa Học - Sở GD & ĐT Thái Bình
4 trang 46 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 46 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 9 bài 19: Sắt
20 trang 45 0 0 -
Đề thi thử giữa học kì I năm học 2018 – 2019 môn Hóa Học - Trường THPT Bình Thanh
8 trang 43 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
13 trang 38 0 0