Danh mục tài liệu

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG SẢN PHẨM THUỶ SẢN

Số trang: 59      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.02 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

▫ Mẫu ban đầu: Mẫu ban đầu được lấy từ các bao bì chứa đựng (hay đơn vị chứa) khác nhau, ở các vị trí khác nhau để đảm bảo tính chất đại diện trung bình cho lô hàng. Số lượng của mẫu ban đầu tuỳ thuộc vào số lượng đơn vị chứa của lô hàng. ▫ Mẫu trung bình: Mẫu trung bình là lượng mẫu cần thiết lấy ra từ mẫu ban đầu sau khi đã trộn đều mẫu ban đầu. Nó phụ thuộc vào loại và dạng sản phẩm ban đầu. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG SẢN PHẨM THUỶ SẢNPHƯƠNG PHÁP KIỂM TRAVI SINH VẬT TRONG SẢN PHẨMTHUỶ SẢNChương VIYÊU CẦU TRONG LẤY MẪU, XỬ LÝMẪU, TIẾP NHẬN MẪU TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆMPhương pháp thu, bảo quản và vậnchuyển mẫu• Các khái niệm ▫ Mẫu ban đầu: Mẫu ban đầu được lấy từ các bao bì chứa đựng (hay đơn vị chứa) khác nhau, ở các vị trí khác nhau để đảm bảo tính chất đại diện trung bình cho lô hàng. Số lượng của mẫu ban đầu tuỳ thuộc vào số lượng đơn vị chứa của lô hàng. ▫ Mẫu trung bình: Mẫu trung bình là lượng mẫu cần thiết lấy ra từ mẫu ban đầu sau khi đã trộn đều mẫu ban đầu. Nó phụ thuộc vào loại và dạng sản phẩm ban đầu. ▫ Mẫu phân tích: Mẫu phân tích là lượng mẫu cần thiết dùng cho quá trình phân tích được lấy ra từ mẫu trung bình. Các loại mẫu đều được dán nhãn• Phải đảm bảo 2 điều kiện: - Mẫu có tính đại diện cho lô hàng, lượng mẫu đủ để phân tích. - Thành phần & số lượng VSV ko được biến đổi kể từ khi lấy mẫu đến khi phân tích.Cách tiến hành lấy mẫu• Mẫu dạng hạt: ngũ cốc, cà phê,… trong lô hàng có số lượng bao dưới 5 thì bao nào cũng lấy một ít ở vị trí khác nhau. Trong lô hàng từ 6 - 100 bao thì lấy ít nhất 5 bao, trong lô có số bao lớn hơn 101 trở lên thì lấy ít nhất 5% số bao .v.v. Dụng cụ lấy mẫu là xiên lấy mẫu• Lô hàng sắp theo hình vuông, gạch 2 đường chéo lấy mẫu ở 2 tam giác đối diện bất kỳ• Mẫu ban đầu phải có khối lượng 3 – 5 kgMẫu dạng lỏng: rượu, nước mắm• Sản phẩm trong phy hay bồn lớn thì dùng ống xi phông, ống hút có độ dài khác nhau để lấy mẫu ở các vị trí khác nhau: trên, giữa và ở đáy, rồi trộn đều. Lượng mẫu tối thiểu là 2 lít mẫu trung bình.• Nếu sản phẩm lỏng chứa trong chai lọ, can... và lô hàng có ít hơn 1000 đơn vị chứa thì lấy 2% số đơn vị chứa, nếu lô hàng có trên 1000 đơn vị chứa thì lấy từ 0,3 - 1% số đơn vị chứa. Sau đó trộn đều tất cả số mẫu ban đầu đã lấy được, để lấy ra mẫu trung bình khoảng 2 lít• Phần còn lại của mẫu phân tích là mẫu lưuCác sản phẩm khác dạng sánh hoặcbán rắn• Lấy 50 – 100 ml đối với tinh dầu, dầu ăn có thể lấy lượng lớn hơn• Bơ lấy 200 g trở lên cho mẫu trung bình• Lưu ý đối với dầu thực vật, bơ phải trách sự oxy hoá của không khíNhà máy CBTS: mẫu (kiểm tra vệ sinh công nghiệp)lấy với khối lượng nhỏ, nhiều thời điểm & công đoạnkhác nhau trong qt cbiến.Thịt, cá: nơi nhiễm chủ yếu là bề mặt, sd các dụng cụlấy mẫu để quét trên bề mặt sp hay cắt mẫu với độdày từ 2-3 mm.Dụng cụ lấy và chứa mẫu Từ các chất liệu khác nhau: phải thanh trùng. Bình (có mẫu) được niêm phong, ghi số thứ tự mẫu, người lấy mẫuGhi nhãn Ghi nhãn trên mẫu: ngay trước hay sau lấy mẫu để phù hợp hồ sơ mẫu. Ghi nhãn trên dcụ vchuyển: tên, đchỉ , đthoại người nhận, gửi kèm dấu hiệu dễ vỡ, tphẩm, trữ lạnh… Yêu cầu nhãn: chịu áp suất, không thấm nước, không thể tháo bỏ, tẩy xóa.Hồ sơ mẫu Mỗi mẫu có hồ sơ mẫu phù hợp vời nhãn ghi trên mẫu và thùng chứa.Thông tin hồ sơ mẫu Người yêu cầu PTN phân tích mẫu: Tên, địa chỉ, điện thoại. Nơi lấy mẫu (cửa hàng, khách hàng..), ngày, địa điểm, thời gian lấy mẫu. Miêu tả hoàn cảnh, môi trường nơi lấy mẫu. Bản chất mẫu. 1 nhãn dễ đọc ghi rõ tên mẫu. T0 mẫu, kho chứa khi lấy mẫu. Nguyên nhân lấy mẫu. Thông tin thực phẩm được lấy mẫu: chế biến, thời gian sản xuất, dạng bao bì, điều kiện bảo quản. Tên nhà sx, nhà nhập khẩu. Ngày sx, ngày đóng gói, thời hạn sử dụng, số sx. Phương pháp lấy mẫu. Người lấy mẫu: tên, địa chỉ, điện thoại. PTN: tên, địa chỉ, điện thoại. Các chỉ tiêu phân tích.TIẾP NHẬN MẪU TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆMGhi nhãn Kiểm tra: nhãn trên mẫu có phù hợp số của hồ sơ mẫu. T0 mẫu, tgian mẫu đến: ghi trong hồ sơ mẫu.T0 mẫu khi đến Đo T0 = 1 phần mẫu hay 1 mẫu phụ xlý giống mẫu chính.Đk bao gói Mẫu giữ ở bao bì gốc (tốt nhất). Nếu chuyển bao bì, mẫu giữ ở túi vô trùng & bằng các vật liệu không ảnh hưởng tình trạng ban đầu của mẫu. - Mẫu lỏng: kiểm tra bình chứa (rò rĩ, nắp đậy kín, bị nứt /thủng) có gây nhiễm bẩn vào mẫu. - Mẫu rắn: kiểm tra bao bì (tình trạng chân không- có khí bên trong?, bị nứt/ lõm?), đk lý tính bên trong ( màu sắc, cơ cấu, mất chất lỏng). Bao bì/ lớp bọc bị hư hỏng: ghi nhận, báo cáo phân tích.Bảo quản mẫu trước & sau khi phân tíchVới mẫu thực phẩm: sau khi lấy- bquản tách biệt nhau, giữ ởT0 thấp nước đá),vận chuyển ngay về PTN. Mẫu mau hưhỏng: bảo quản đông, đặc biệt trữ dài hạn, giữ mẫu ở tủ đông(-20oC). Ko thể bquản đông, phân tích mẫu trong 36h giữtrong tủ lạnh (0-4oC).Thực phẩm đồ hộp hay thực phẩm khó hư hỏng bảo quản ởT0 phòng đến phân tích.Mẫu đến cuối/ hết hạn sd: Bảo quản ở T0 ghi trên bao bì.Từ chối nhận mẫuKiểm tra cảm quan: hư hỏng (mục đích thẩm định lại kết quảkiểm tra cảm quan: nhận kiểm tra vi sinh).Mẫu đến PTN: t0 quá cao, hư hỏng, bị nhiễm khi vchuyển.Xử lý mẫuTiền xử lý mẫu theo phương pháp chuẩn:• Rã đông thực phẩm đông lạnh: ở T0 tủ lạnh (40C) 18h. Mẫu t ...

Tài liệu có liên quan: