
QCVN 07: 2012/BCT
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 148.67 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 07:2012/BCTVỀ KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN National technical Regulations on Non-electric period delay Detonators Lời nói đầu: QCVN 07:2012/BCT do Vụ Khoa học Công nghệ soạn thảo, trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 16/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QCVN 07:2012/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 07:2012/BCT VỀ KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN National technical Regulations on Non-electric period delay DetonatorsLời nói đầu:QCVN 07:2012/BCT do Vụ Khoa học Công nghệ soạn thảo, trình duyệt, Bộ Khoa học và Côngnghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 16/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6năm 2012. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN National technical Regulations on Non-electric period delay Detonators1. Quy định chung1.1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kíp nổ vi saiphi điện dùng trong công nghiệp và các mục đích dân dụng khác.1.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hoạt độngliên quan tới vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước Quốc tếmà Việt Nam là thành viên có quy định khác.1.3. Tài liệu viện dẫn- QCVN 06:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dây dẫn tín hiệu nổ.- QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sửdụng v à tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.- QCVN 01:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nổ và nghiệmthu vật liệu nổ công nghiệp.1.4. Giải thích từ ngữ1.4.1. Kíp nổ vi sai: Là kíp nổ có đặc tính khống chế thời gian giữ chậm định trước được tínhbằng phần nghìn của giây.1.4.2. Kíp nổ vi sai phi điện: Là kíp nổ vi sai không dùng điện, có lắp dây dẫn tín hiệu nổ để kíchnổ.1.4.3. Móc chữ J: Là chi tiết bằng nhựa, được lắp sẵn vào dây dẫn nổ, dùng để mắc nối kíp vớidây nổ.1.4.4. Hộp đấu: Là chi tiết bằng nhựa, được lắp sẵn v ào kíp vi sai trên mặt, dùng để mắc nối cáckíp với nhau.1.5. Phân loạiTheo thời gian giữ chậm, kíp nổ vi sai phi điện được sản xuất hai loại:- Loại tiêu chuẩn: Gồm các kíp có số vi sai từ 1 đến 30,- Loại đặc biệt: Gồm có kíp trên mặt (chia làm 4 số) v à kíp xuống lỗ.2. Quy định kỹ thuật2.1. Dây dẫn tín hiệu nổDây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện phải đạt yêu cầu theo QCVN 06: 2012/BCT.2.2. Khả năng chịu chấn độngKíp không phát nổ hoặc hư hỏng kết cấu khi thử chấn động trên máy thử chấn động chuyêndụng có biên độ 150 mm, tần số dao động 60 lần/phút, trong thời gian 5 phút.2.3. Cường độ nổCường độ nổ của kíp nổ vi sai phi điện gồm có 2 mức:- Kíp trên mặt loại đặc biệt đạt cường độ nổ số 6, tương đương với khi thử cường độ phải xuyênthủng tấm chì dày 4 mm, đường kính lỗ xuyên chì lớn hơn đường kính ngoài của kíp.- Kíp loại tiêu chuẩn và kíp xuống lỗ loại đặc biệt đạt cường độ nổ số 8, tương đương với khi thửcường độ phải xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì lớn hơn đường kínhngoài của kíp.2.4. Khả năng chịu nướcNgâm nước ở độ sâu 20 m hoặc trong bình nước có áp suất 0,2 Mpa (2,0 bar), trong thời gian8giờ, sau đó lấy ra thử phát hỏa và đo thời gian giữ chậm, yêu cầu phải phát hỏa v à đạt yêu cầuvề thời gian giữ chậm.2.5. Độ bền mối ghép miệngChịu lực kéo tĩnh 20 N (tương đương với việc treo quả cân có khối lượng 2,0 kg), trong thời gian1 phút, dây dẫn tín hiệu nổ không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy.2.6. Thời gian giữ chậm2.6.1. Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện tiêu chuẩn quy định trong bảng 1. Bảng 1: Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện tiêu chuẩn Số vi sai Thời gian giữ chậm, ms 1 25 2 50 3 75 4 100 5 125 6 150 7 175 8 200 9 250 10 300 11 350 12 400 13 450 14 500 15 600 16 700 17 800 18 900 19 1025 20 1125 21 1225 22 1440 23 1675 24 1950 25 2275 26 2650 27 3050 28 3450 29 3900 30 43502.6.2. Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện loại đặc biệt quy định trong bảng 2. Bảng 2: Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện loại đặc biệt Số vi sai Thời gian giữ chậm, ms KTM 17 ms ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QCVN 07:2012/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 07:2012/BCT VỀ KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN National technical Regulations on Non-electric period delay DetonatorsLời nói đầu:QCVN 07:2012/BCT do Vụ Khoa học Công nghệ soạn thảo, trình duyệt, Bộ Khoa học và Côngnghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 16/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6năm 2012. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KÍP NỔ VI SAI PHI ĐIỆN National technical Regulations on Non-electric period delay Detonators1. Quy định chung1.1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kíp nổ vi saiphi điện dùng trong công nghiệp và các mục đích dân dụng khác.1.2. Đối tượng áp dụngQuy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hoạt độngliên quan tới vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước Quốc tếmà Việt Nam là thành viên có quy định khác.1.3. Tài liệu viện dẫn- QCVN 06:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dây dẫn tín hiệu nổ.- QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sửdụng v à tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.- QCVN 01:2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nổ và nghiệmthu vật liệu nổ công nghiệp.1.4. Giải thích từ ngữ1.4.1. Kíp nổ vi sai: Là kíp nổ có đặc tính khống chế thời gian giữ chậm định trước được tínhbằng phần nghìn của giây.1.4.2. Kíp nổ vi sai phi điện: Là kíp nổ vi sai không dùng điện, có lắp dây dẫn tín hiệu nổ để kíchnổ.1.4.3. Móc chữ J: Là chi tiết bằng nhựa, được lắp sẵn vào dây dẫn nổ, dùng để mắc nối kíp vớidây nổ.1.4.4. Hộp đấu: Là chi tiết bằng nhựa, được lắp sẵn v ào kíp vi sai trên mặt, dùng để mắc nối cáckíp với nhau.1.5. Phân loạiTheo thời gian giữ chậm, kíp nổ vi sai phi điện được sản xuất hai loại:- Loại tiêu chuẩn: Gồm các kíp có số vi sai từ 1 đến 30,- Loại đặc biệt: Gồm có kíp trên mặt (chia làm 4 số) v à kíp xuống lỗ.2. Quy định kỹ thuật2.1. Dây dẫn tín hiệu nổDây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện phải đạt yêu cầu theo QCVN 06: 2012/BCT.2.2. Khả năng chịu chấn độngKíp không phát nổ hoặc hư hỏng kết cấu khi thử chấn động trên máy thử chấn động chuyêndụng có biên độ 150 mm, tần số dao động 60 lần/phút, trong thời gian 5 phút.2.3. Cường độ nổCường độ nổ của kíp nổ vi sai phi điện gồm có 2 mức:- Kíp trên mặt loại đặc biệt đạt cường độ nổ số 6, tương đương với khi thử cường độ phải xuyênthủng tấm chì dày 4 mm, đường kính lỗ xuyên chì lớn hơn đường kính ngoài của kíp.- Kíp loại tiêu chuẩn và kíp xuống lỗ loại đặc biệt đạt cường độ nổ số 8, tương đương với khi thửcường độ phải xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì lớn hơn đường kínhngoài của kíp.2.4. Khả năng chịu nướcNgâm nước ở độ sâu 20 m hoặc trong bình nước có áp suất 0,2 Mpa (2,0 bar), trong thời gian8giờ, sau đó lấy ra thử phát hỏa và đo thời gian giữ chậm, yêu cầu phải phát hỏa v à đạt yêu cầuvề thời gian giữ chậm.2.5. Độ bền mối ghép miệngChịu lực kéo tĩnh 20 N (tương đương với việc treo quả cân có khối lượng 2,0 kg), trong thời gian1 phút, dây dẫn tín hiệu nổ không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy.2.6. Thời gian giữ chậm2.6.1. Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện tiêu chuẩn quy định trong bảng 1. Bảng 1: Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện tiêu chuẩn Số vi sai Thời gian giữ chậm, ms 1 25 2 50 3 75 4 100 5 125 6 150 7 175 8 200 9 250 10 300 11 350 12 400 13 450 14 500 15 600 16 700 17 800 18 900 19 1025 20 1125 21 1225 22 1440 23 1675 24 1950 25 2275 26 2650 27 3050 28 3450 29 3900 30 43502.6.2. Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện loại đặc biệt quy định trong bảng 2. Bảng 2: Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện loại đặc biệt Số vi sai Thời gian giữ chậm, ms KTM 17 ms ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kíp nổ vi sai phi điện tiêu chuẩn ngành qui chuẩn kỹ thuật quy chuẩn việt nam tiêu chuẩn việt namTài liệu có liên quan:
-
Tiêu chuẩn thiết kế - Nền các công trình thủy công
62 trang 166 0 0 -
Tiểu luận triết học Tính tất yếu của quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
13 trang 90 0 0 -
THIẾT LẬP ĐƠN VỊ VÀ TẠO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM CHO THANH CỐT THÉP TRONG ASD 20111
10 trang 38 0 0 -
Dùng cho nghề QLVH đường dây và trạm
18 trang 37 0 0 -
7 quy trình chuẩn để tổ chức 1 sự kiện event
3 trang 33 0 0 -
16 trang 33 0 0
-
Quy chế đấu thầu và văn bản hướng dẫn thực hiện : Phần 2
150 trang 32 0 0 -
18 trang 32 0 0
-
TCVN 1450: 2009 - Gạch rỗng đất sét nung
5 trang 31 0 0 -
30 trang 31 0 0
-
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 186: 2006
25 trang 30 0 0 -
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9740: 2013 - ISO 11287: 2011
8 trang 30 0 0 -
Thông tư của Bộ Khoa học và công nghệ
6 trang 29 0 0 -
5 trang 28 0 0
-
0 trang 28 0 0
-
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam - TCXD 46: 2007
126 trang 28 0 0 -
13 trang 28 0 0
-
86 trang 27 0 0
-
19 trang 27 0 0
-
5 trang 27 0 0