Kết quả thu được là khung chữ nhật với màu gradient chạy qua màn hình từ trái sang phải với dòng chữ xuất hiện thoáng qua. Bạn sẽ bổ sung một layer với dòng chữ TUỔI TRẺ ONLINE cố định phía dưới để hiệu ứng đạt được tốt hơn. 11. Bổ sung layer để tăng hiệu quả của hiệu ứng lấp lánh. 11.1 Bấm vào nút X để đóng flash movie đang xem. Bấm vào biểu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
quá trình tối ưu hóa cách quản lý các layer và điều chỉnh motion path p6Giáo trình Flash cs4 – sưu tầm từ website: www.tuoitre.vn10.2 Bấm phím F5 để bổ sung frame:10.3 Đưa chuột kéo Layer 1 lên phía trên Layer 2:10.4 Đưa chuột vào Layer 1, bấm phím phải chuột cho xuất hiện menu ngữ c ảnh và chọn Mask:10.5 Hiệu ứng mask được kích hoạt. C ả hai layer được khóa lại.10.6 Chọn Control > Test Movie từ menu (hoặc phím tắt Ctrl+Enter) để xem kết quả:Giáo trình Flash cs4 – sưu tầm từ website: www.tuoitre.vnKết quả thu được là khung chữ nhật với màu gradient chạy qua màn hình từ trái sang phải với dòng chữ xuất hiệnthoáng qua. B ạn s ẽ bổ sung một layer với dòng chữ TUỔI TRẺ ONLINE c ố định phía dướ i để hiệu ứng đạt được tốthơn.11. Bổ sung layer để tăng hiệu quả của hiệu ứng lấp lánh.11.1 Bấm vào nút X để đóng flash movie đang xem. B ấm vào biểu tượng ổ khóa c ủa Layer 1 để mở khóa:11.2 Đưa chuột vào dòng chữ TUỔI TRẺ ONLINE. Bấm phím phải chuột để xuất hiện menu ngữ c ảnh và chọn Copy:Giáo trình Flash cs4 – sưu tầm từ website: www.tuoitre.vn11.3 Bấm chuột ra vùng màu tr ắng để bỏ chọn. Bấm phím phải chuột vào một ví trí không trùng với các đối tượngtrên Stage cho xuất hiện menu ngữ c ảnh và chọn Paste in Place:11.4 Bạn thu được một dòng chữ TUỔI TRẺ ONLINE thứ hai nằm chồng ngay trên dòng chữ cũ. Bạn bấm phím phảichuột vào dòng chữ cho xuất hiện menu ngữ c ảnh và chọn Distribute to Layers:11.5. B ạn thu được layer TUỔI TRẺ ONLINE nằm ngay trên Layer 2:Giáo trình Flash cs4 – sưu tầm từ website: www.tuoitre.vn11.6 Bạn nắm kéo layer TUỔI TRẺ ONLINE xuống dướ i Layer 2, chú ý kéo chệch sang bên trái để layer này thoát rangoài, không bị ảnh hưởng của hiệu ứng mask:Bạn thu được kết quả như hình minh họa:11.8 Chọn Control > Test Movie từ menu (hoặc phím tắt Ctrl+Enter) để xem kết quả:Một s ố bài tập gợi ý- Thực hành lại bài trên vớ i dòng chữ c ó màu khác.- Thực hành lại bài trên vớ i màu gradient khác, hoặc bổ sung thêm nhiều màu gốc hơn.- Thực hành lại bài trên vớ i hình chữ nhật di chuyển theo chiều ngượ c lại hoặc kết hợ p di chuyển sang phải r ồi sangtrái.- Thực hành lại bài trên vớ i dòng chữ cuối lệch vài pixel so với dòng chữ ban đầu.Bài 7: Rectangle Tool, tọa độ và kích thước Trong bài này, bạn sẽ tìm hiểu về tọa độ và kích thước cũng như làm quen với công cụ Rectangle Tool.Tọa độ và kích thướcĐ ể định vị c hính xác một đối tượ ng bất kỳ trên Stage, bạn c ần thiết lập tọa độ cho đối tượng thông qua giá tr ị X và Ycủa đối tượ ng. Đ ể thiết lập kích thước cho đối tượ ng, bạn điều chỉnh thông s ố W và H của đối tượ ng đó (W viết tắtchữ width: chiều rộng, H viết tắt chữ height: chiều cao).Giáo trình Flash cs4 – sưu tầm từ website: www.tuoitre.vnHệ thống trục tọa độ của Flash được xác định như sau: Trục X trùng với đường thẳng nằm ngang, Trục Ytrùng với đường thẳng đứng. Gốc tọa độ X=0, Y=0 trùng với góc trên bên trái. Càng về bên phải gốc tọa độ,X sẽ có giá trị dương và giá trị này lớn dần khi đối tượng di chuyển sang phải. Càng xuống dưới gốc tọa độ,Y sẽ có giá trị dương và giá trị này lớn dần khi đối tượng di chuyển xuống dưới.Nếu đối tượng không phải là symbol, góc trên bên trái của đối tượng sẽ được dùng để định vị đối tượng trênStage. Tọa độ X, Y của đối tượng so với gốc tọa độ được tính theo điểm này.Nếu đối tượng là symbol, Registration Point sẽ được dùng để định vị đối tượng trên Stage. Tọa độ X, Ycủa đối tượng so với gốc tọa độ được tính theo điểm Registration Point này. Trong hình minh họa dướiđây, Registration Point chính là điểm có dấu +.
quá trình tối ưu hóa cách quản lý các layer và điều chỉnh motion path p6
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 569.72 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu có liên quan:
-
Hướng dân sử dụng Navicat để Create , Backup , Restore Database
7 trang 71 0 0 -
10 PHẦN MỞ RỘNG HỮU ÍCH CHO FIREFOX
8 trang 26 0 0 -
Duyệt web theo nhóm tab trong Firefox
3 trang 26 0 0 -
6 cách nhận diện 'bạn ảo' trên mạng xã hội fac
3 trang 26 0 0 -
sổ tay xử lý sự cố poket chm C1P9
16 trang 22 0 0 -
Bắt đầu với IBM Websphere smash - p 16
10 trang 21 0 0 -
sổ tay xử lý sự cố poket chm C1P7
16 trang 21 0 0 -
Bắt đầu với IBM Websphere smash - p 1
10 trang 20 0 0 -
Bắt đầu với IBM Websphere smash - p 20
10 trang 20 0 0 -
Bắt đầu với IBM Websphere smash - p 31
10 trang 20 0 0