Danh mục tài liệu

Quan hệ công chúng

Số trang: 27      Loại file: ppt      Dung lượng: 731.50 KB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cutlip, Center and Broom (1985): quá trình quản lí về truyền thông nhận biết, thiết lập và duy trì các mối quan hệ hữu ích qua lại giữa một bên là tổ chức và bên kia là các công chúng riêng lẻ Viện Quan hệ công chúng Anh (IPR): nỗ lực được lên kế hoạch và kéo dài liên tục thiết lập và duy trì sự tín nhiệm/hiểu biết lẫn nhau giữa một tổ chức và công chúng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quan hệ công chúng Quan hệ công chúng Chương I – TỔNG QUAN VỀ PR  Nội dung Chương I  Các định nghĩa khác nhau về PR  PR với các thuật ngữ khác  Tiến trình PR (mô hình RACE)  Hoạt động PR trong công ty  Lợi ích của PR đối với DN  Kĩ năng thiết yếu của người làm công tác PR  … Tổng quan  Những tên gọi khác nhau  Quan hệ công chúng  Quan hệ cộng đồng  Quan hệ giao tế  Giao tế đối ngoại  Quan hệ đối ngoại  …  Thường nhầm lẫn với:  Thông tin trên báo chí (Publicity)  Quan hệ truyền thông (Media relations)  Tuyên truyền (Propaganda)  Quảng cáo và tiếp thị (Advertising and marketing) Các định nghĩa về PR  First World Assembly (1978):  nghệ thuật và khoa học xã hội nghiên cứu các  khuynh hướng và dự báo các hệ quả của  chúng,  tư vấn cho lãnh đạo của tổ chức,   thực thi các chương trình hành động đã được  lập kế hoạch  phục vụ cho quyền lợi của cả tổ chức và công  chúng  Cutlip, Center and Broom (1985):  quá trình quản lí về truyền thông  nhận biết, thiết lập và duy trì các mối quan hệ hữu  ích qua lại  giữa một bên là tổ chức và bên kia là các công  chúng riêng lẻ  Viện Quan hệ công chúng Anh (IPR):  nỗ lực được lên kế hoạch và kéo dài liên tục  thiết lập và duy trì sự tín nhiệm/hiểu biết lẫn nhau  giữa một tổ chức và công chúng Kết luận Đối tượng chủ yếu là tổ chức và công chúng Chức năng là xây dựng mối quan hệ cùng có  lợi Công cụ chính là các hoạt động truyền thông Nền tảng là xây dựng trên cơ sở sự thật và  hiểu biết lẫn nhau PR với các thuật ngữ khác  PR với Mar  Marketing: khách hàng PR với Quảng    lợi nhuận cáo   PR:  PR với Báo chí  công chúng  không lợi nhuận (có  thể) PR với các ngành nghề khác  PR với Tiếp thị  Quảng cáo: trả tiền PR với Quảng    kiểm soát được cáo   không tin cậy  PR với Báo chí  PR:  không trả tiền  không kiểm soát  tin cậy Cái này là marketing… Cái này là PR… Cái này là quảng cáo, quảng cáo,quảng cáo…. Còn cái này là Brand Recognition. PR với các ngành nghề khác  PR với Tiếp thị  Báo chí: không đại diện cho  PR với Quảng    tổ chức cáo  làm một phương tiện  PR với Báo chí  PR:  đại diện  nhiều phương tiện Bản chất của PR  Thông tin của PR có tính 2 chiều, đa dạng, tác  động đến nhiều đối tượng  Hoạt động PR mang lại lợi ích gián tiếp  Mục đích:   Bảo vệ uy tín  Định vị hình ảnh cho tổ chức và sản phẩm  Thay đổi nhận thức  Lôi kéo sự chú ý của công chúng  Thời gian tác động lâu dài  ….. Ưu điểm & nhược điểm  Ưu điểm:  PR mang tính khách quan  Thông điệp dễ chấp nhận  PR mang đến nhiều thông tin/lợi ích cụ thể hơn  cho người tiêu dùng  Chi phí thấp hơn  Nhược điểm:  Hạn chế số lượng đối tượng tác động  Thông điệp không “ấn tượng” và dễ nhớ  Khó kiểm soát Tiến trình PR (RACE) Research Action  progamming Kết  Tình  quả thế Communica  Thực  Chiến  tion thi lược Evaluation Nguồn: Effective PR, 2006 5 nguyên tắc  Truyền thông trung thực để tạo uy tín  Cởi mở và hành động kiên định để được tín  nhiệm   Hành động công bằng để được tôn trọng  Truyền thông 2 chiều để tránh tình huống bất  lợi và xây dựng mối quan hệ   Nghiên cứu môi trường, tổng kết đánh giá đưa  ra quyết định hoặc kịp thời thay đổi để hòa  hợp với xã hội       Nguồn: Melvin Sharpe Vai trò của PR trong công ty  Công ty phải nỗ lực rất lớn để làm cho công  chúng tin tưởng  Khái niệm “trách nhiệm xã hội của công ty” phải  được đưa lên hàng đầu  Chuyên viên PR cố vấn cho công ty  Thể hiện tính minh bạch  Tuân theo các nguyên tắc đạo đức Quan hệ với truyền thông  Báo, đài là công cụ giúp nhà PR chuyển  thông tin cần thiết của tổ chức đến công  chúng  Hình ảnh, chính sách & hoạt động  PR giúp nhà báo tiếp cận nguồn tin  thông tín viên cơ sở của các báo  PR đã được nhìn nhận ở dưới góc độ là quản  lí và cố vấn chiến lược truyền thông  Quan hệ với khách hàng  Dịch vụ khách hàng  ý kiến của khách hàng về sản phẩm  Phòng dịch vụ khách hàng (Customer service):  tách ra khỏi chức năng truyền thông/RR  Xây dựng lòng tin và hình ảnh tốt đẹp của  công ty Quan hệ với nhân viên  Nhân viên là “nhà ngoại giao” của công ty:  Nguồn thông tin chính về công ty cho bạn bè và  người thân của họ  Chính sách công ty tốt sẽ cũng cố hình ảnh  đẹp đẽ của công ty trong lòng nhân viên và  sự trung thành của họ  Đạo đức của nhân viên Quan hệ với nhà đầu tư  Đối tượng:  Nhà phân tích tài chính, cá nhân/đơn vị đầu tư,  cổ đông/cổ đông tiềm năng  cơ quan truyền thông về tài chính  Thông báo chính xác tình hình hoạt động  và tình hình tài chính của công ty  Hoạt động PR:  Khả năng giao tiếp, kiến thức tài chính & kiến  thức về luật pháp Truyền thông tiếp thị  PR kết hợp các hoạt động khác để nhận diện  nhu cầu khách hàng, nhận  ...