Quản lý dự trữ (Phần 2)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 197.09 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kỹ thuật ABC trong quản lý dự trữ Kỹ thuật ABC thường được sử dụng trong phân tích hàng hoá dự trữ nhằm xác định mức độ quan trọng của hàng hoá dự trữ khác nhau. Từ đó xây dựng các phương pháp dự báo, chuẩn bị nguồn lực và kiểm soát dự trữ cho từng nhóm hàng khác nhau. Trong kỹ thuật ABC, hàng hoá dự trữ được phân loại như sau: - Nhóm A: Bao gồm những hàng hoá có giá trị hàng năm chiếm từ 60-70% so với tổng giá trị dự trữ, trong khi đó về...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý dự trữ (Phần 2) Quản lý dự trữ (Phần 2) 3. Kỹ thuật ABC trong quản lý dự trữ Kỹ thuật ABC thường được sử dụng trong phân tích hàng hoá dự trữ nhằmxác định mức độ quan trọng của hàng hoá dự trữ khác nhau. Từ đó xây dựng cácphương pháp dự báo, chuẩn bị nguồn lực và kiểm soát dự trữ cho từng nhóm hàngkhác nhau. Trong kỹ thuật ABC, hàng hoá dự trữ được phân loại như sau: - Nhóm A: Bao gồm những hàng hoá có giá trị hàng năm chiếm từ 60-70%so với tổng giá trị dự trữ, trong khi đó về số lượng chỉ chiếm khoảng 5-10 % lượnghàng dự trữ. - Nhóm B: Bao gồm những loại hàng hoá có giá trị hàng năm ở mức trungbình từ 25-30% ứng với số lượng khoảng 30% tổng số hàng hoá dự trữ - Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm chiếm khoảng 5-10%nhưng số lượng chiếm khoảng 60-70% tổng số lượng hàng dự trữ .Ví dụ: Một doanh nghiệp giày ở thành phố Hồ Chí Minh sản xuất chín loạigiầy. Chi phí đơn vị và mức tiêu thụ hàng tháng của mỗi loại giày được cho ởbảng 6.1Bảng 6.1. Các sản phẩm hiện tại và mức dự trữ Mức sử dụng hàng tháng Sản phẩm Chi phí đơn vị (1000 VND) (1000 đvi) 123456789 60025030090302045056040 70034012070100060010050600 Bảng 6.2. Tổng giá trí của từng loại sản phẩm Sản phẩm Tổng giá trị Phần giá tr 123456789 420000850003600063003000012000450002800024000 0,6120,124 686300 1,0 Bảng 6.3 Xếp thứ loại sản phẩmtheo tổng giá trị (giảm dần) Phần Sản Tổng Phần Phần giá trị tích Nhómphẩm giá trị giá trị số lượng luỹ Bước thứ hai là phân tất cả các loại vào ba nhóm dựa trên tổng giá trị Kếtquả được trình bày ở bảng 6.4. Bảng 6.4. Phân loại A B C cho các sản phẩm Loại Sản phẩm % Giá trị % Số lượng 1, 27, 3, 58, ABC 741610 293437 9, 6, 4 4. Các mô hình dự trữ Có hai loại mô hình dự trữ chính thường thấy: - Lượng hàng hoá cố định, thời gian đặt hàng thay đổi - Lượng đặt hàng thay đổi, thời gian đặt hàng cố định Mô hình 2 ta thường thấy hiện nay là phù hợp với hệ thống phân phối củacác đại lý. Mô hình 1 thích hợp hơn với các doanh nghiệp sản xuất. Ta sẽ xem xét môhình này.Trong mô hình 1, doanh nghiệp ước lượng để xác định một số lượng nàođó phù hợp cho mỗi lần đặt hàng và cứ đến lúc nào cần thì cứ đặt đúng số lượngđó. 4.1. Mô hình EOQ Trong mô hình này , ta biết được các dữ liệu sau: - Nhu cầu hàng năm (D) - Chi phí mỗi lần đặt hàng (S) - Chi phí lưu kho (H) - Hàng hoá được nhận cùng một lúc - Không có chiết khấu theo số lượng - Không chấp nhận âm khoSố lượng cần đạt hàng mỗi khi có nhu cầu đượcxác định theo công thức sau: Tổng chi phí khi áp dụng mô hình này được xác định như sau:Tổng chi phí(TC) =Chi phí đặt hàng + Chi phí lưu khoTrong đó:Chi phí đặt hàng= Số lần đặthàng trong năm x Chi phí mỗi lần đặt hàngChi phí lưu kho = Dự trữ bình quân xChi phí lưu kho/ sản phẩm.năm 4.2. Mô hình POQ ( hay EOQ nhận từ từ) Trong thực tế, ta thường mua hàng hoá nhưng muốn nhận từ từ, vừa nhậnvừa sử dụng vì ta muốn giảm chi phí lưu kho hàng hoá. Mô hình này thích hợp vớicác cơ sở sản xuất linh kiện, các chi tiết để đưa sang một bộ phận khác trong cùngdoanh nghiệp để sử dụng Các điều kiện áp dụng của mô hình này như sau: - Nhu cầu hàng năm (D)- Chi phí mỗi lần đặt hàng (S) - Chi phí lưu kho(H) - Hàng hoá được nhận nhiều lần, mỗi lần một lượng (p) và cùng lúc doanhnghiệp sử dụng một lượng (d) - Không có chiết khấu theo số lượng - Không chấp nhận âm khoSố lượng cần đặt hàng mỗi khi có nhu cầu đượcxác định theo công thức sau: Q* = [2DSp] / [(p-d)H] Tổng chi phí khi áp dụng mô hình này được xác định như sau:Tổng chi phí(TC) = chi phí đặt hàng + Chi phí lưu khoTrong đó:Chi phí đặt hàng= Số lần đặthàng trong năm x Chi phí mỗi lần đặt hàngChi phí lưu kho = Dự trữ bình quân xChi phí lưu kho / sản phẩm.năm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý dự trữ (Phần 2) Quản lý dự trữ (Phần 2) 3. Kỹ thuật ABC trong quản lý dự trữ Kỹ thuật ABC thường được sử dụng trong phân tích hàng hoá dự trữ nhằmxác định mức độ quan trọng của hàng hoá dự trữ khác nhau. Từ đó xây dựng cácphương pháp dự báo, chuẩn bị nguồn lực và kiểm soát dự trữ cho từng nhóm hàngkhác nhau. Trong kỹ thuật ABC, hàng hoá dự trữ được phân loại như sau: - Nhóm A: Bao gồm những hàng hoá có giá trị hàng năm chiếm từ 60-70%so với tổng giá trị dự trữ, trong khi đó về số lượng chỉ chiếm khoảng 5-10 % lượnghàng dự trữ. - Nhóm B: Bao gồm những loại hàng hoá có giá trị hàng năm ở mức trungbình từ 25-30% ứng với số lượng khoảng 30% tổng số hàng hoá dự trữ - Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm chiếm khoảng 5-10%nhưng số lượng chiếm khoảng 60-70% tổng số lượng hàng dự trữ .Ví dụ: Một doanh nghiệp giày ở thành phố Hồ Chí Minh sản xuất chín loạigiầy. Chi phí đơn vị và mức tiêu thụ hàng tháng của mỗi loại giày được cho ởbảng 6.1Bảng 6.1. Các sản phẩm hiện tại và mức dự trữ Mức sử dụng hàng tháng Sản phẩm Chi phí đơn vị (1000 VND) (1000 đvi) 123456789 60025030090302045056040 70034012070100060010050600 Bảng 6.2. Tổng giá trí của từng loại sản phẩm Sản phẩm Tổng giá trị Phần giá tr 123456789 420000850003600063003000012000450002800024000 0,6120,124 686300 1,0 Bảng 6.3 Xếp thứ loại sản phẩmtheo tổng giá trị (giảm dần) Phần Sản Tổng Phần Phần giá trị tích Nhómphẩm giá trị giá trị số lượng luỹ Bước thứ hai là phân tất cả các loại vào ba nhóm dựa trên tổng giá trị Kếtquả được trình bày ở bảng 6.4. Bảng 6.4. Phân loại A B C cho các sản phẩm Loại Sản phẩm % Giá trị % Số lượng 1, 27, 3, 58, ABC 741610 293437 9, 6, 4 4. Các mô hình dự trữ Có hai loại mô hình dự trữ chính thường thấy: - Lượng hàng hoá cố định, thời gian đặt hàng thay đổi - Lượng đặt hàng thay đổi, thời gian đặt hàng cố định Mô hình 2 ta thường thấy hiện nay là phù hợp với hệ thống phân phối củacác đại lý. Mô hình 1 thích hợp hơn với các doanh nghiệp sản xuất. Ta sẽ xem xét môhình này.Trong mô hình 1, doanh nghiệp ước lượng để xác định một số lượng nàođó phù hợp cho mỗi lần đặt hàng và cứ đến lúc nào cần thì cứ đặt đúng số lượngđó. 4.1. Mô hình EOQ Trong mô hình này , ta biết được các dữ liệu sau: - Nhu cầu hàng năm (D) - Chi phí mỗi lần đặt hàng (S) - Chi phí lưu kho (H) - Hàng hoá được nhận cùng một lúc - Không có chiết khấu theo số lượng - Không chấp nhận âm khoSố lượng cần đạt hàng mỗi khi có nhu cầu đượcxác định theo công thức sau: Tổng chi phí khi áp dụng mô hình này được xác định như sau:Tổng chi phí(TC) =Chi phí đặt hàng + Chi phí lưu khoTrong đó:Chi phí đặt hàng= Số lần đặthàng trong năm x Chi phí mỗi lần đặt hàngChi phí lưu kho = Dự trữ bình quân xChi phí lưu kho/ sản phẩm.năm 4.2. Mô hình POQ ( hay EOQ nhận từ từ) Trong thực tế, ta thường mua hàng hoá nhưng muốn nhận từ từ, vừa nhậnvừa sử dụng vì ta muốn giảm chi phí lưu kho hàng hoá. Mô hình này thích hợp vớicác cơ sở sản xuất linh kiện, các chi tiết để đưa sang một bộ phận khác trong cùngdoanh nghiệp để sử dụng Các điều kiện áp dụng của mô hình này như sau: - Nhu cầu hàng năm (D)- Chi phí mỗi lần đặt hàng (S) - Chi phí lưu kho(H) - Hàng hoá được nhận nhiều lần, mỗi lần một lượng (p) và cùng lúc doanhnghiệp sử dụng một lượng (d) - Không có chiết khấu theo số lượng - Không chấp nhận âm khoSố lượng cần đặt hàng mỗi khi có nhu cầu đượcxác định theo công thức sau: Q* = [2DSp] / [(p-d)H] Tổng chi phí khi áp dụng mô hình này được xác định như sau:Tổng chi phí(TC) = chi phí đặt hàng + Chi phí lưu khoTrong đó:Chi phí đặt hàng= Số lần đặthàng trong năm x Chi phí mỗi lần đặt hàngChi phí lưu kho = Dự trữ bình quân xChi phí lưu kho / sản phẩm.năm
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị sản xuất quản lý chất lượng phương pháp quản lý quản trị doanh nghiệp Quản lý dự trữ KTài liệu có liên quan:
-
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 386 0 0 -
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 340 0 0 -
167 trang 338 3 0
-
Làm thế nào để trở thành quản trị mạng
5 trang 312 0 0 -
Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT
35 trang 311 0 0 -
3 trang 272 4 0
-
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 266 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 256 0 0 -
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 239 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 222 0 0