
QUẢN LÝ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 84.02 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm tại việt nam, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUẢN LÝ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM TH C TR NG, THÁCH TH C VÀ GI I PHÁP CHI N LƯ C QU N LÝ AN TOÀN V SINH TH C PH M VI T NAMM C TIÊUSau khi h c xong bài này, sinh viên có th :1. Trình bày ư c th c tr ng và thách th c các v n an toàn v sinh th c ph m hi n nay2. Phân tích ư c các chính sách qu n lý an toàn v sinh th c ph m Vi t NamN I DUNG1. TH C TR NG: Công tác v sinh an toàn th c ph m ang là m t v n b c xúc hi n nay. M tth c t là tình hình ng c th c ph m còn khá ph bi n v s v , s ngư i m c, quimô nhi u a phương và do nhi u tác nhân gây nên. T vong do ng c t h c ăn ư c ghi nh n nhi u a phương. Ng c th c ph m hi n còn là m t gánh n ng vchăm sóc y t , gây thi t h i v kinh t và tác ng x u t i quá trình phát tri n chungc a xã h i cũng như t i quá trình h i nh p. Theo nghiên c u g n ây, nguyên nhân c a các v ng c th c ph m : 50% doô nhi m vi sinh v t, 11% do ô nhi m hoá ch t, 6% do c t t nhiên, 34% không rõnguyên nhân. Có t i 60% th c ăn ư ng ph ư c phát hi n có ô nhi m vi sinh v t.Nhi u y u t ng th i tác ng t i v sinh an toàn th c ph m. Có th tóm t t các y ut ch y u sau ây:- Trong n n kinh t th trư ng, hàng th c ph m ngo i nh p và n i a v i công ngh ph c t p tăng lên nhi u so v i trư c ây. Trong khi ó trong nư c n n công nghi p th c ph m còn chưa phát tri n, m t l c lư ng ông o ngư i s n xu t nh tham gia vào th trư ng th c ph m tươi s ng, xu t hi n nhi u cơ s ch bi n, d ch v th c ph m v i tình tr ng y u kém v v sinh, an toàn.- M t b ph n s n xu t ch bi n th c ph m kém ch t lư ng. ó là s d ng thu c b o v th c v t ã b c m ho c ngoài danh m c cho phép, nhi u i m gi t m gia súc m t v sinh.- Thi u ki m soát v an toàn v sinh th c ph m: ch 15-20% lư ng th t gia súc bán trên th trư ng qua ki m d ch thú y.- Thêm vào ó các qui nh, i u l còn chưa hoàn ch nh, nhi u m t b t c p, các văn b n k thu t cũng còn thi u. Hi n t i, nư c ta chưa có lu t th c ph m, còn nhi u b t c p trong cơ ch qu n lý. 287- H th ng ki m nghi m ch t lư ng v sinh an toàn th c ph m chưa ng b , phân tán và y u v năng l c ki m nghi m, trang thi t b cho các tuy n còn thi u.- Ki n th c hi u bi t, th c hành c a ngư i s n xu t và tiêu dùng còn h n ch . Các thông tin hư ng d n và giáo d c cho c ng ng cũng như cho m i cá nhân còn h n ch .2. THÁCH TH C2.1. S bùng n dân s và quá trình ô th hoá nhanh Vn bùng n dân s cùng v i s ô th hoá nhanh d n n s thay i thói quenăn u ng c a nhân dân d n n s phát tri n nhanh các d ch v ăn u ng công c ng ( nhàmáy, trư ng h c, nhà tr ..) và d ch v ăn u ng ư ng ph ; th c ph m ch bi n s nngày càng nhi u. Trong i u ki n b a ăn ông ngư i n u không th c hi n qui nh vsinh có th d n n các v ng c th c ph m hàng lo t. S a d ng c a ho t ng s n xu t hàng th c ph m ngo i nh p cũng như n i av i công ngh ngày càng ph c t p, s d ng nhi u ch t ph gia, nhi u hoá ch t c h icũng như nhi u qui trình không m b o v sinh và khó khăn cho công tác qu n lýki m soát. Bên c nh ó, s tăng nhanh dân s còn làm khan hi m các tài nguyên như ngu nnư c s ch s d ng cho sinh ho t và ăn u ng thi u cũng nh hư ng không nh nmb o VSATTP.2.2. Ô nhi m môi trư ng S phát tri n c a các ngành công nghi p làm cho môi trư ng ngày càng b ônhi m. M c th c ph m b nhi m b n tăng lên c bi t là các v t nuôi trong ao, hcó ch a nư c th i công nghi p, lư ng t n dư m t s kim lo i n ng các v t nuôi, do ó nguy cơ gây các v ng c th c ph m và h u qu do th c ăn u ng s cao hơn.M t khác, do ô nhi m môi trư ng nhi u lo i ng v t và côn trùng di cư s mang theonh ng căn b nh truy n nhi m nguy hi m, có th truy n qua con ư ng th c ph m.2.3. S phát tri n c a khoa h c công ngh Vi c ng d ng các thành t u khoa h c k thu t m i trong chăn nuôi, tr ng tr t,s n xu t, ch bi n th c ph m làm cho nguy cơ th c ph m b nhi m b n ngày càng tăngdo lư ng t n dư thu c b o v th c v t trong rau qu , t n dư thu c thú y trong th t,th c ph m s d ng công ngh gen, th c ph m chi u x ang là v n ư c dư lu nngư i tiêu dùng quan tâm.2.4. Xu th hoà nh p khu v c và th gi i Chính sách m c a và n n kinh t th trư ng t o cơ h i l n cho các nhà u tưnư c ngoài có hi u qu t i th trư ng Vi t Nam. c bi t cơ h i h i nh p v i các nư ctrong khu v c và Th gi i. i u này òi h i Vi t nam ph i ph n u tương ng v i 288các nư c v k thu t, ch tiêu ch t lư ng, VSATTP, lu t l , áp d ng h th ng qu n lých t lư ng, VSATTP: HACCP, GHP, ISO… Vì v y, Vi t nam không nh ng ph i thúc y s n xu t trong nư c phát tri n mà còn tăng cư ng qu n lý ch t lư ng, VSATTPxu t kh u ư c th c ph m nông s n, thu s n và ngăn ch n ư c th c ph m không m b o ch t lư ng, v sinh an toàn nh p vào Vi t Nam nh m b o v s c kho ngư itiêu dùng Vi t nam và khách du l ch.3. CHÍNH SÁCH QU N LÝ CH T LƯ NG, V SINH AN TOÀN TH CPH M Chính sách m c a kinh t c a nư c ta ã t o cơ h i l n cho các nhà u tưkinh doanh có hi u qu t i th trư ng Vi t nam. Ngày 27/11/2001, B Chính tr ã banhành Ngh quy t s 07- NQ/TW v h i nh p kinh t qu c t . Ngh quy t này có ý nghĩar t quan tr ng i v i toàn ng, toàn dân và toàn quân ta, liên quan t i t t c cácngành, các c p, các doanh nghi p thu c m i thành ph n kinh t ; là nh hư ng cho quátrình h i nh p kinh t , qu c t c a nư c ta trong th i kỳ m i. Tháng 2 năm 1999, Th tư ng Chính ph ký quy t nh thành l p C c Qu n lýCh t lư ng V sinh an toàn Th c ph m. S ra i c a m t cơ quan qu n lý Nhà nư cch u trách nhi m Qu n lý ch t lư ng v sinh an toàn th c ph m có ý nghĩa quan tr ngtrong vi c i u ph i liên ngành tri n khai có hi u qu công tác m b o v sinh th cph m Vi t Nam. Ngày 13/12/2001, Th tư ng Chính ph ra Quy t nh s 190/2001/Q -TTgvvi c phê duy t Chương trình m c tiêu qu c gia phòng ch ng m t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUẢN LÝ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI VIỆT NAM TH C TR NG, THÁCH TH C VÀ GI I PHÁP CHI N LƯ C QU N LÝ AN TOÀN V SINH TH C PH M VI T NAMM C TIÊUSau khi h c xong bài này, sinh viên có th :1. Trình bày ư c th c tr ng và thách th c các v n an toàn v sinh th c ph m hi n nay2. Phân tích ư c các chính sách qu n lý an toàn v sinh th c ph m Vi t NamN I DUNG1. TH C TR NG: Công tác v sinh an toàn th c ph m ang là m t v n b c xúc hi n nay. M tth c t là tình hình ng c th c ph m còn khá ph bi n v s v , s ngư i m c, quimô nhi u a phương và do nhi u tác nhân gây nên. T vong do ng c t h c ăn ư c ghi nh n nhi u a phương. Ng c th c ph m hi n còn là m t gánh n ng vchăm sóc y t , gây thi t h i v kinh t và tác ng x u t i quá trình phát tri n chungc a xã h i cũng như t i quá trình h i nh p. Theo nghiên c u g n ây, nguyên nhân c a các v ng c th c ph m : 50% doô nhi m vi sinh v t, 11% do ô nhi m hoá ch t, 6% do c t t nhiên, 34% không rõnguyên nhân. Có t i 60% th c ăn ư ng ph ư c phát hi n có ô nhi m vi sinh v t.Nhi u y u t ng th i tác ng t i v sinh an toàn th c ph m. Có th tóm t t các y ut ch y u sau ây:- Trong n n kinh t th trư ng, hàng th c ph m ngo i nh p và n i a v i công ngh ph c t p tăng lên nhi u so v i trư c ây. Trong khi ó trong nư c n n công nghi p th c ph m còn chưa phát tri n, m t l c lư ng ông o ngư i s n xu t nh tham gia vào th trư ng th c ph m tươi s ng, xu t hi n nhi u cơ s ch bi n, d ch v th c ph m v i tình tr ng y u kém v v sinh, an toàn.- M t b ph n s n xu t ch bi n th c ph m kém ch t lư ng. ó là s d ng thu c b o v th c v t ã b c m ho c ngoài danh m c cho phép, nhi u i m gi t m gia súc m t v sinh.- Thi u ki m soát v an toàn v sinh th c ph m: ch 15-20% lư ng th t gia súc bán trên th trư ng qua ki m d ch thú y.- Thêm vào ó các qui nh, i u l còn chưa hoàn ch nh, nhi u m t b t c p, các văn b n k thu t cũng còn thi u. Hi n t i, nư c ta chưa có lu t th c ph m, còn nhi u b t c p trong cơ ch qu n lý. 287- H th ng ki m nghi m ch t lư ng v sinh an toàn th c ph m chưa ng b , phân tán và y u v năng l c ki m nghi m, trang thi t b cho các tuy n còn thi u.- Ki n th c hi u bi t, th c hành c a ngư i s n xu t và tiêu dùng còn h n ch . Các thông tin hư ng d n và giáo d c cho c ng ng cũng như cho m i cá nhân còn h n ch .2. THÁCH TH C2.1. S bùng n dân s và quá trình ô th hoá nhanh Vn bùng n dân s cùng v i s ô th hoá nhanh d n n s thay i thói quenăn u ng c a nhân dân d n n s phát tri n nhanh các d ch v ăn u ng công c ng ( nhàmáy, trư ng h c, nhà tr ..) và d ch v ăn u ng ư ng ph ; th c ph m ch bi n s nngày càng nhi u. Trong i u ki n b a ăn ông ngư i n u không th c hi n qui nh vsinh có th d n n các v ng c th c ph m hàng lo t. S a d ng c a ho t ng s n xu t hàng th c ph m ngo i nh p cũng như n i av i công ngh ngày càng ph c t p, s d ng nhi u ch t ph gia, nhi u hoá ch t c h icũng như nhi u qui trình không m b o v sinh và khó khăn cho công tác qu n lýki m soát. Bên c nh ó, s tăng nhanh dân s còn làm khan hi m các tài nguyên như ngu nnư c s ch s d ng cho sinh ho t và ăn u ng thi u cũng nh hư ng không nh nmb o VSATTP.2.2. Ô nhi m môi trư ng S phát tri n c a các ngành công nghi p làm cho môi trư ng ngày càng b ônhi m. M c th c ph m b nhi m b n tăng lên c bi t là các v t nuôi trong ao, hcó ch a nư c th i công nghi p, lư ng t n dư m t s kim lo i n ng các v t nuôi, do ó nguy cơ gây các v ng c th c ph m và h u qu do th c ăn u ng s cao hơn.M t khác, do ô nhi m môi trư ng nhi u lo i ng v t và côn trùng di cư s mang theonh ng căn b nh truy n nhi m nguy hi m, có th truy n qua con ư ng th c ph m.2.3. S phát tri n c a khoa h c công ngh Vi c ng d ng các thành t u khoa h c k thu t m i trong chăn nuôi, tr ng tr t,s n xu t, ch bi n th c ph m làm cho nguy cơ th c ph m b nhi m b n ngày càng tăngdo lư ng t n dư thu c b o v th c v t trong rau qu , t n dư thu c thú y trong th t,th c ph m s d ng công ngh gen, th c ph m chi u x ang là v n ư c dư lu nngư i tiêu dùng quan tâm.2.4. Xu th hoà nh p khu v c và th gi i Chính sách m c a và n n kinh t th trư ng t o cơ h i l n cho các nhà u tưnư c ngoài có hi u qu t i th trư ng Vi t Nam. c bi t cơ h i h i nh p v i các nư ctrong khu v c và Th gi i. i u này òi h i Vi t nam ph i ph n u tương ng v i 288các nư c v k thu t, ch tiêu ch t lư ng, VSATTP, lu t l , áp d ng h th ng qu n lých t lư ng, VSATTP: HACCP, GHP, ISO… Vì v y, Vi t nam không nh ng ph i thúc y s n xu t trong nư c phát tri n mà còn tăng cư ng qu n lý ch t lư ng, VSATTPxu t kh u ư c th c ph m nông s n, thu s n và ngăn ch n ư c th c ph m không m b o ch t lư ng, v sinh an toàn nh p vào Vi t Nam nh m b o v s c kho ngư itiêu dùng Vi t nam và khách du l ch.3. CHÍNH SÁCH QU N LÝ CH T LƯ NG, V SINH AN TOÀN TH CPH M Chính sách m c a kinh t c a nư c ta ã t o cơ h i l n cho các nhà u tưkinh doanh có hi u qu t i th trư ng Vi t nam. Ngày 27/11/2001, B Chính tr ã banhành Ngh quy t s 07- NQ/TW v h i nh p kinh t qu c t . Ngh quy t này có ý nghĩar t quan tr ng i v i toàn ng, toàn dân và toàn quân ta, liên quan t i t t c cácngành, các c p, các doanh nghi p thu c m i thành ph n kinh t ; là nh hư ng cho quátrình h i nh p kinh t , qu c t c a nư c ta trong th i kỳ m i. Tháng 2 năm 1999, Th tư ng Chính ph ký quy t nh thành l p C c Qu n lýCh t lư ng V sinh an toàn Th c ph m. S ra i c a m t cơ quan qu n lý Nhà nư cch u trách nhi m Qu n lý ch t lư ng v sinh an toàn th c ph m có ý nghĩa quan tr ngtrong vi c i u ph i liên ngành tri n khai có hi u qu công tác m b o v sinh th cph m Vi t Nam. Ngày 13/12/2001, Th tư ng Chính ph ra Quy t nh s 190/2001/Q -TTgvvi c phê duy t Chương trình m c tiêu qu c gia phòng ch ng m t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y tế công cộng tài liệu y tế công cộng trắc nghiệm y tế công cộng bài tập y tế công cộng chuyên ngành y tế công cộngTài liệu có liên quan:
-
6 trang 214 0 0
-
8 trang 173 0 0
-
92 trang 117 1 0
-
8 trang 113 0 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 92 0 0 -
6 trang 91 0 0
-
8 trang 71 0 0
-
Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng muối ăn của người dân tại thành phố Huế năm 2022
15 trang 62 0 0 -
Bài giảng Pháp luật y tế - Đạo đức nghề nghiệp: Luật Khám bệnh, chữa bệnh
62 trang 61 0 0 -
234 trang 60 0 0
-
Chất lượng cuộc sống của người cao tuổi phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai năm 2018
8 trang 52 0 0 -
Kinh nghiệm quốc tế về gói dịch vụ y tế cơ bản - khái niệm, phạm vi và phương thức tiếp cận
5 trang 51 0 0 -
7 trang 44 0 0
-
Bài giảng Thực tập Cộng đồng 1: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2020)
56 trang 42 0 0 -
Chất lượng cuộc sống của người cao tuổi xã Cam Hòa, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa, năm 2020
8 trang 39 0 0 -
189 trang 38 0 0
-
8 trang 37 0 0
-
97 trang 36 0 0
-
202 trang 36 0 0
-
6 trang 35 0 0