'Yes', 'No' trong tiếng Anh và 'Có', 'Không trong tiếng Việt
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 108.79 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Yes", "No" trong tiếng Anh và "Có", "Không trong tiếng Việt
.Yes và No là hai chữ đơn giản này rất dễ hiều và dễ dùng. Yes là “Vâng, Dạ, Phải, Đúng, Ừ, Ừa…”; No nghĩa là “Không, Chưa…”. Tuy nhiên giữa tiếng Việt và tiếng Anh có một sự khác biệt quan trọng trong cách dùng Yes và No để trả lời những câu hỏi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
"Yes", "No" trong tiếng Anh và "Có", "Không trong tiếng Việt 'Yes', 'No' trong tiếng Anh và 'Có', 'Không trong tiếng Việt Yes và No là hai chữ đơn giản này rất dễ hiều và dễ dùng. Yes là “Vâng, Dạ, Phải, Đúng, Ừ, Ừa…”; No nghĩa là “Không, Chưa…”. Tuy nhiên giữa tiếng Việt và tiếng Anh có một sự khác biệt quan trọng trong cách dùng Yes và No để trả lời những câu hỏi. Và chính những điều này có thể gây nên một sự hiểu lầm lớn. - Với người Mỹ, Yes nghĩa là 'muốn làm việc đang được hỏi' và No nghĩa là 'không muốn làm, bất chấp câu hỏi như thế nào.' + Do you want to eat now? (Con muốn ăn bây giờ không?) Yes (Vâng) à Con muốn ăn bây giờ. No (Không) à Con không muốn ăn bây giờ. + Don't you want to eat now? (Con không muốn ăn bây giờ sao?) Yes (Vâng). Con muốn ăn bây giờ. No (Không). Con không muốn ăn bây giờ. Câu hỏi ở 2 ví dụ trên là khác nhau nhưng câu trả lời là giống nhau và cùng nghĩa. - Người Việt thì dùng 'Vâng/Có' và 'Không' để cho biết là đồng ý hay không đồng ý với câu hỏi. + Con muốn ăn giờ chưa? (Do you want to eat now?) Vâng (Yes). Con muốn ăn bây giờ. Không (No). Con không muốn ăn bây giờ. + Con không muốn ăn bây giờ sao?' (Don't you want to eat now?) Vâng (Yes). Con không muốn ăn bây giờ. Không (No). Con muốn ăn bây giờ chứ! Câu hỏi ở 2 ví dụ tiếng Việt khác nhau dẫn đến câu trả lời cũng khác nhau. * Hãy tưởng tượng cảnh sau đây: Có một đồng nghiệp Mỹ ở sở làm của bạn, đã phốp pháp người ngợm lại luộm thuộm, đang bị 'cảm nặng' với bạn, bạn đây là người đẹp. Dĩ nhiên bạn không để ý đến anh chàng. Anh chàng tội nghiệp này biết thân phận đau thương của mình, nhưng cứ bị ám ảnh vì bạn. Đã bản tính con người nên ai cũng cố bám một tí hy vọng, dù quá mong manh. Cuối cùng anh chàng quyết định đương đầu với sự thật. - He comes by your desk and speaks softly in a subdued tone: Anh chàng đến bên bàn làm việc của bạn, hỏi nhỏ: - 'Hi! Sorry to bother you. You wouldn't want to go out with me, would you? ' 'Chào cô và xin lỗi làm phiền cô. Cô chắc không muốn đi chơi với tôi để tìm hiểu nhau. Có phải thế không? - 'Yes!' You felt sorry for him, but replied firmly. Bạn thấy tội nghiệp hắn nhưng vẫn trả lời cứng chắc: 'Đúng thế!' - He gets excited: Anh chàng mừng quá: - 'You…you.. want to go out with me?' 'Cô…cô… muốn đi chơi với tôi?' - 'No!' 'Không!' - 'You don't want to go out with me?' 'Cô không muốn đi?' - 'Yes!' 'Đúng!' - 'You do want to go out with me then!!!' 'Vậy là cô muốn đi chơi với tôi?' - No longer able to contain yourself, you yell at the top of your lungs 'I told you No!', exasperated at this strange, persistent creature. Chịu không nổi nữa, bạn hét tướng lên 'Đã bảo là Không!', rất là khổ não bởi tên lạ lùng bướng bỉnh này. - He backs off, perplexed but dare not ask further. Anh chàng lùi lại, bối rối nhưng không dám hỏi thêm. - He can see clearly that you are really upset. With a heavy heart, he walks away dejected, thinking to himself 'Not only are Vietnamese women beautiful they are also so difficult to understand!' Anh ta thấy rõ là bạn rất bực tức. Với một trái tim nặng trĩu, anh ta lủi thủi ra... đi, nghĩ thầm: Phụ nữ Việt Nam không những chỉ đẹp thôi, họ còn rất ư khó hiểu!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
"Yes", "No" trong tiếng Anh và "Có", "Không trong tiếng Việt 'Yes', 'No' trong tiếng Anh và 'Có', 'Không trong tiếng Việt Yes và No là hai chữ đơn giản này rất dễ hiều và dễ dùng. Yes là “Vâng, Dạ, Phải, Đúng, Ừ, Ừa…”; No nghĩa là “Không, Chưa…”. Tuy nhiên giữa tiếng Việt và tiếng Anh có một sự khác biệt quan trọng trong cách dùng Yes và No để trả lời những câu hỏi. Và chính những điều này có thể gây nên một sự hiểu lầm lớn. - Với người Mỹ, Yes nghĩa là 'muốn làm việc đang được hỏi' và No nghĩa là 'không muốn làm, bất chấp câu hỏi như thế nào.' + Do you want to eat now? (Con muốn ăn bây giờ không?) Yes (Vâng) à Con muốn ăn bây giờ. No (Không) à Con không muốn ăn bây giờ. + Don't you want to eat now? (Con không muốn ăn bây giờ sao?) Yes (Vâng). Con muốn ăn bây giờ. No (Không). Con không muốn ăn bây giờ. Câu hỏi ở 2 ví dụ trên là khác nhau nhưng câu trả lời là giống nhau và cùng nghĩa. - Người Việt thì dùng 'Vâng/Có' và 'Không' để cho biết là đồng ý hay không đồng ý với câu hỏi. + Con muốn ăn giờ chưa? (Do you want to eat now?) Vâng (Yes). Con muốn ăn bây giờ. Không (No). Con không muốn ăn bây giờ. + Con không muốn ăn bây giờ sao?' (Don't you want to eat now?) Vâng (Yes). Con không muốn ăn bây giờ. Không (No). Con muốn ăn bây giờ chứ! Câu hỏi ở 2 ví dụ tiếng Việt khác nhau dẫn đến câu trả lời cũng khác nhau. * Hãy tưởng tượng cảnh sau đây: Có một đồng nghiệp Mỹ ở sở làm của bạn, đã phốp pháp người ngợm lại luộm thuộm, đang bị 'cảm nặng' với bạn, bạn đây là người đẹp. Dĩ nhiên bạn không để ý đến anh chàng. Anh chàng tội nghiệp này biết thân phận đau thương của mình, nhưng cứ bị ám ảnh vì bạn. Đã bản tính con người nên ai cũng cố bám một tí hy vọng, dù quá mong manh. Cuối cùng anh chàng quyết định đương đầu với sự thật. - He comes by your desk and speaks softly in a subdued tone: Anh chàng đến bên bàn làm việc của bạn, hỏi nhỏ: - 'Hi! Sorry to bother you. You wouldn't want to go out with me, would you? ' 'Chào cô và xin lỗi làm phiền cô. Cô chắc không muốn đi chơi với tôi để tìm hiểu nhau. Có phải thế không? - 'Yes!' You felt sorry for him, but replied firmly. Bạn thấy tội nghiệp hắn nhưng vẫn trả lời cứng chắc: 'Đúng thế!' - He gets excited: Anh chàng mừng quá: - 'You…you.. want to go out with me?' 'Cô…cô… muốn đi chơi với tôi?' - 'No!' 'Không!' - 'You don't want to go out with me?' 'Cô không muốn đi?' - 'Yes!' 'Đúng!' - 'You do want to go out with me then!!!' 'Vậy là cô muốn đi chơi với tôi?' - No longer able to contain yourself, you yell at the top of your lungs 'I told you No!', exasperated at this strange, persistent creature. Chịu không nổi nữa, bạn hét tướng lên 'Đã bảo là Không!', rất là khổ não bởi tên lạ lùng bướng bỉnh này. - He backs off, perplexed but dare not ask further. Anh chàng lùi lại, bối rối nhưng không dám hỏi thêm. - He can see clearly that you are really upset. With a heavy heart, he walks away dejected, thinking to himself 'Not only are Vietnamese women beautiful they are also so difficult to understand!' Anh ta thấy rõ là bạn rất bực tức. Với một trái tim nặng trĩu, anh ta lủi thủi ra... đi, nghĩ thầm: Phụ nữ Việt Nam không những chỉ đẹp thôi, họ còn rất ư khó hiểu!
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiếng anh học tiếng anh anh văn bí quyết học anh văn kinh nghiệm học tiếng anhTài liệu có liên quan:
-
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 300 0 0 -
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 298 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 294 0 0 -
Một số cụm từ, công thức viết câu trong Tiếng Anh: Phần 1
12 trang 288 0 0 -
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 254 0 0 -
NHỮNG ĐIỀM NGỮ PHÁP CẦN CHÚ Ý TRONG CHƯƠNG TRÌNH ANH VĂN LỚP 9
8 trang 240 0 0 -
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 7 UNIT 5
8 trang 231 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU TOEIC
9 trang 201 0 0 -
NHỮNG CÂU CHUYỆN SONG NGỮ ANH-VIỆT DÀNH CHO TRẺ EM 5
11 trang 178 0 0 -
Một số từ và cụm từ liên kết trong tiếng Anh
6 trang 170 0 0