Tiếp nội dung phần 1, Cuốn sách "Quy chuẩn kỹ thuật mới áp dụng đối với một số mặt hàng dự trữ quốc gia" phần 2 trình bày về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với một số mặt hàng dự trữ quốc gia. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy chuẩn kỹ thuật mới áp dụng đối với một số mặt hàng dự trữ quốc gia: Phần 2
PHẦN II
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI
VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
37
38
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 87/2020/TT-BTC Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI THÓC TẺ DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thóc tẻ dự
trữ quốc gia.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thóc tẻ dự trữ
quốc gia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông tư số
53/2014/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với thóc dự trữ quốc gia;
Đối với số lượng thóc nhập kho dự trữ quốc gia trước ngày Thông tư này có hiệu lực hiện đang
lưu kho bảo quản thì tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 53/2014/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thóc dự trữ quốc gia.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và quản lý thóc tẻ dự trữ quốc gia có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Tạ Anh Tuấn
39
QCVN 14: 2020/BTC
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI THÓC TẺ DỰ TRỮ QUỐC GIA
National technical regulation on paddy for national reserve
Lời nói đầu
QCVN 14: 2020/BTC thay thế QCVN 14: 2014/BTC;
QCVN 14: 2020/BTC do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn và trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số 87/2020/TT-BTC
ngày 30 tháng 10 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI THÓC TẺ DỰ TRỮ QUỐC GIA
National technical regulation on paddy for national reserve
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử; yêu cầu về giao nhận (nhập,
xuất), công nghệ bảo quản và công tác quản lý đối với thóc tẻ dự trữ quốc gia.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các đơn vị dự trữ quốc gia, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và quản lý thóc tẻ dự trữ quốc gia.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Thóc là hạt lúa thuộc loài Oryza sativa L. chưa bóc vỏ trấu.
1.3.2. Thóc mới là thóc vừa thu hoạch trong thời gian chưa đến thời điểm thu hoạch của vụ kề sau.
1.3.3. Hạt thóc rất dài là hạt thóc có chiều dài hạt gạo lật lớn hơn 7 mm.
1.3.4. Hạt thóc dài là hạt thóc có chiều dài hạt gạo lật từ 6 mm đến 7 mm.
1.3.5. Hạt thóc ngắn là hạt thóc có chiều dài hạt gạo lật nhỏ hơn 6 mm.
1.3.6. Gạo là phần còn lại của hạt thóc sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu, tách một phần hay toàn
bộ cám và phôi.
1.3.7. Gạo lật là phần còn lại của thóc sau khi đã bóc hết vỏ trấu.
1.3.8. Hạt vàng là hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nội nhũ biến đổi sang màu vàng rõ rệt.
1.3.9. Hạt bị hư hỏng là hạt gạo bị giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, nấm mốc, sâu bệnh, côn
trùng phá hại và/hoặc do nguyên nhân khác.
1.3.10. Hạt xanh non là hạt gạo từ hạt lúa chưa chín và/hoặc phát triển chưa đầy đủ.
1.3.11. Hạt bạc phấn là hạt gạo (trừ gạo nếp) có 3/4 diện tích bề mặt hạt trở lên có màu trắng
đục như phấn.
1.3.12. Hạt lép là hạt thóc không có lõi.
1.3.13. Hạt lẫn loại là những hạt thóc khác giống, có kích thước và hình dạng khác với hạt thóc
theo yêu cầu. Đối với thóc dự trữ quốc gia tính kích thước chiều dài hạt nêu ở điểm 1.3.3, 1.3 4, 1.3.5.
1.3.14. Hạt đỏ là hạt gạo có lớp cám màu đỏ lớn hơn hoặc bằng ¼ diện tích bề mặt của hạt.
1.3.15. Hạt rạn nứt là hạt gạo có một hay nhiều vết rạn nứt ngang, dọc.
40
1.3.16. Tạp chất là những vật chất không phải là thóc, bao gồm:
1.3.16.1. Toàn bộ phần lọt qua sàng có kích thước 1,60 mm x 20,00 mm.
1.3.16.2. Tạp chất vô cơ gồm đất, cát, đá, sỏi, mảnh kim loại…..
1.3.16.3. Tạp chất h ...
Quy chuẩn kỹ thuật mới áp dụng đối với một số mặt hàng dự trữ quốc gia: Phần 2
Số trang: 144
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.45 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Mặt hàng dự trữ quốc gia Bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc gia Phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia Phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia Thuốc thú y dự trữ quốc giaTài liệu có liên quan:
-
Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT
35 trang 312 0 0 -
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 264 0 0 -
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 151 0 0 -
QCVN 07: 2010/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
98 trang 89 0 0 -
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 24: 2016/BYT
3 trang 43 0 0 -
25 trang 42 0 0
-
3 trang 41 0 0
-
2 trang 41 0 0
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 322 - 1969
2 trang 40 0 0 -
21 trang 40 0 0