Danh mục

Quy chuẩn Việt Nam số 07: 2009/BTNMT

Số trang: 33      Loại file: doc      Dung lượng: 574.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Do ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải rắn biên soạn, tổng cục môi trường, vụ khoa học và công nghệ, vụ pháp chế trình duyệt
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy chuẩn Việt Nam số 07: 2009/BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 07: 2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NGƯỠNG CHẤT THẢI NGUY HẠINational Technical Regulation on Hazardous Waste T hresholdsQCVN 07: 2009/BTNMT HÀ NỘI - 2009 2 QCVN 07: 2009/BTNMTLời nói đầuQCVN 07: 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩnkỹ thuật quốc gia về chất thải rắn biên soạn, Tổngcục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Phápchế trình duyệt và được ban hành theo Thông tưsố 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3QCVN 07: 2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NGƯỠNG CHẤT THẢI NGUY HẠI National Technical Regulation on Hazardous Waste Thresholds 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định ngưỡng chất thải nguy hại đối với các chất thảivà hỗn hợp của các chất thải (trừ chất thải phóng xạ, chất thải ở thể khí vàhơi) có tên tương ứng trong Danh mục chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên vàMôi trường ban hành. 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với: các tổ chức, cá nhân phát sinh chấtthải; các đơn vị có hoạt động thu gom, vận chuyển, lưu gi ữ, xử lý, tiêu huỷ,chôn lấp chất thải; các cơ quan quản lý nhà nước; đơn vị lấy mẫu, phân tích vàcác tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến chất thải. 1.3. Giải thích từ ngữ Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.3.1. Chất thải nguy hại (CTNH) là những chất thải có tên (mỗi tên chấtthải tương ứng với một mã CTNH) trong Danh mục CTNH do Bộ Tài nguyên vàMôi trường ban hành (sau đây gọi tắt là Danh mục CTNH), được chia thành hailoại sau: a) Là CTNH trong mọi trường hợp (có ký hiệu ** trong Danh mục CTNH); b) Có khả năng là CTNH (có ký hiệu * trong Danh mục CTNH) có ít nhấtmột tính chất nguy hại hoặc một thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH theoquy định tại Phần 2 của Quy chuẩn này. 1.3.2. Ngưỡng CTNH (còn gọi là ngưỡng nguy hại của chất thải) là giớihạn định lượng tính chất nguy hại hoặc thành phần nguy hại của một chất thảilàm cơ sở để phân định, phân loại và quản lý CTNH. 1.3.3. Chất thải đồng nhất (homogeneous) là chất thải có thành phần vàtính chất hoá-lý tương đối đồng nhất tại mọi điểm trong khối chất thải. 4 QCVN 07: 2009/BTNMT 1.3.4. Hỗn hợp chất thải là hỗn hợp của ít nhất hai loại chất thải đồngnhất, kể cả trường hợp có nguồn gốc do kết cấu hay cấu thành có chủ định(như các phương tiện, thiết bị thải). Các chất thải đồng nhất cấu thành nênhỗn hợp chất thải được gọi là chất thải thành phần. Hỗn hợp chất thải mà các chất thải thành phần đã được hoà trộn v ớinhau một cách tương đối đồng nhất về tính chất hoá-lý tại mọi điểm trong khốihỗn hợp chất thải thì được coi là chất thải đồng nhất. 1.3.5. Tạp chất bám dính là các chất liên kết chặt trên bề mặt (với độdày trung bình không quá 01 mm hoặc hàm lượng không quá 01% trên t ổngkhối lượng chất thải, không bị rời ra trong điều kiện bình thường) của chất thảihoặc hỗn hợp chất thải nền dạng rắn và không được coi là chất thải thànhphần trong hỗn hợp chất thải. 1.3.6. Hàm lượng tuyệt đối là hàm lượng phần trăm (%) hoặc phần triệu(ppm) của một thành phần nguy hại trong chất thải. Ngưỡng hàm lượng tuyệtđối (Htc) là ngưỡng CTNH tính theo hàm lượng tuyệt đối. 1.3.7. Nồng độ ngâm chiết (eluate/leaching) là nồng độ (mg/l) của mộtthành phần nguy hại trong dung dịch sau ngâm chiết, được thôi ra từ chất thảikhi tiến hành chuẩn bị mẫu phân tích bằng phương pháp ngâm chiết. Ngưỡngnồng độ ngâm chiết (Ctc) là ngưỡng CTNH tính theo nồng độ ngâm chiết. 1.3.8. Phương pháp ngâm chiết là phương pháp EPA 1311 hoặc ASTM5233-92 quy định tại Phần 4 của Quy chuẩn này. 1.3.9. Dung dịch ngâm chiết là dung dịch được pha chế để sử dụng choviệc ngâm chiết chất thải theo phương pháp ngâm chiết. 1.3.10. Dung dịch sau ngâm chiết là dung dịch thu được từ quá trìnhngâm chiết mẫu chất thải theo phương pháp ngâm chiết. 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ NGƯỠNG CTNH 2.1. Nguyên tắc chung 2.1.1. Một chất thải có ký hiệu * trong Danh mục CTNH được phân địnhlà CTNH nếu có ít nhất một trong các điều kiện sau đây: 5QCVN 07: 2009/BTNMT a) Có ít nhất một tính chất nguy hại vượt ngưỡng CTNH (nhiệt độ chớpcháy, độ kiềm hoặc độ axit tương đương với các mức giá trị quy định t ại c ột«Ngưỡng CTNH» trong Bảng 1); b) Có ít nhất một thành phần nguy hại vô cơ hoặc hữu cơ mà đồng thờigiá trị hàm lượng tuyệt đối và giá trị nồng độ ngâm chiết đều v ượt ngưỡngCTNH (lớn hơn hoặc bằng mức giá trị ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (H tc) vàngưỡng nồng độ ngâm chiết (Ctc) quy định tại điểm 2.1.5). Trường hợp không sử dụng cả hai giá trị hàm lượng tuyệt đối hoặc nồngđộ ngâm chiết (đối với các thành phần nguy hại không có cả hai ngưỡng H tc vàCtc hoặc không có điều kiện sử dụng cả hai ngưỡng) thì việc phân định CTNHsẽ chỉ áp dụng theo một ngưỡng được sử dụng. 2.1.2. Một chất thải có ký hiệu * trong Danh mục CTNH được phân địnhkhông phải là CTNH nếu tất cả các tính chất hoặc thành phần nguy hại đềukhông vượt ngưỡng CTNH (hay còn gọi là dưới ngưỡng CTNH), c ụ thể nhưsau: a) Nhiệt độ chớp cháy, độ kiềm hoặc độ axit không tương đương với cácmức giá trị quy định tại cột «Ngưỡng CTNH» trong Bảng 1; b) Tất cả các thành phần nguy hại đều có giá trị nhỏ hơn một trong haingưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc) hoặc ngưỡng nồng độ ngâm chiết (Ctc) quyđịnh tại điểm 2.1.5. 2.1.3. Trường hợp một ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: