
Quy định Số: 29/2012/QĐ-UBND BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 212.77 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công thương Quy định về việc thực hiện một số nội dung của Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy định Số: 29/2012/QĐ-UBND BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH VĨNH PHÚC NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 29/2012/QĐ-UBND Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 8 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công thương Quy định về việc thực hiện một số nội dung của Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 41 /TTr-SCT ngày 16/01/2012 và Báo cáo thẩm định số 04/BC-STP ngày 06/01/2012 của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 23/3/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc “ Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ 1 trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phùng Quang Hùng QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 29 /2012/QĐ-UBND Ngày28 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi áp dụng Quy chế này quy định một số nội dung phối hợp giữa Sở Công Thương với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (dưới đây gọi chung là cơ quan chuyên môn); UBND các huyện, thành phố, thị xã (dưới đây gọi chung là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là UBND cấp xã) để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh thuộc các lĩnh vực quy hoạch, bổ sung quy hoạch, thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, đầu tư sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong cụm công nghiệp. Điều 2. Đối tượng áp dụng 2 Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Các hoạt động khác có liên quan đến công tác phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp không quy định tại quy chế này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. Điều 3. Nguyên tắc phối hợp 1. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật trong quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. 2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của các cơ quan. 3. Việc phối hợp được thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chương II NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp 1. Xây dựng, ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc thành lập, xây dựng và hoạt động của các cụm công nghiệp. 2. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện công tác quy hoạch, chương trình, kế hoạch đầu tư, xây dựng và phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. 3. Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy chứng nhận đầu tư, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng và sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp. 4. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong cụm công nghiệp. 5. Xây dựng và quản lý thông tin về cụm công nghiệp, chỉ đạo thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp. 3 6. Tổ chức bộ máy; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về cụm công nghiệp. 7. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển các cụm công nghiệp theo quy định pháp luật. Điều 5. Quy trình phối hợp 1. Đối với công tác quy hoạch và bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp: Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan và UBND cấp huyện thống nhất hồ sơ, nội dung đề án trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định. 2. Đối với việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp: UBND cấp huyện lập hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt. Trình tự, thủ tục và nội dung các bước thực hiện theo quy định tại Điều 5, 6, 7 Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; 3. Đối với quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng hạ tầng cụm côn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy định Số: 29/2012/QĐ-UBND BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH VĨNH PHÚC NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 29/2012/QĐ-UBND Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 8 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công thương Quy định về việc thực hiện một số nội dung của Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 41 /TTr-SCT ngày 16/01/2012 và Báo cáo thẩm định số 04/BC-STP ngày 06/01/2012 của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 23/3/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc “ Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ 1 trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phùng Quang Hùng QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 29 /2012/QĐ-UBND Ngày28 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi áp dụng Quy chế này quy định một số nội dung phối hợp giữa Sở Công Thương với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (dưới đây gọi chung là cơ quan chuyên môn); UBND các huyện, thành phố, thị xã (dưới đây gọi chung là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (dưới đây gọi chung là UBND cấp xã) để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh thuộc các lĩnh vực quy hoạch, bổ sung quy hoạch, thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, đầu tư sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong cụm công nghiệp. Điều 2. Đối tượng áp dụng 2 Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Các hoạt động khác có liên quan đến công tác phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp không quy định tại quy chế này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. Điều 3. Nguyên tắc phối hợp 1. Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật trong quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. 2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của các cơ quan. 3. Việc phối hợp được thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chương II NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp 1. Xây dựng, ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc thành lập, xây dựng và hoạt động của các cụm công nghiệp. 2. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện công tác quy hoạch, chương trình, kế hoạch đầu tư, xây dựng và phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. 3. Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy chứng nhận đầu tư, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng và sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp. 4. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong cụm công nghiệp. 5. Xây dựng và quản lý thông tin về cụm công nghiệp, chỉ đạo thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp. 3 6. Tổ chức bộ máy; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về cụm công nghiệp. 7. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển các cụm công nghiệp theo quy định pháp luật. Điều 5. Quy trình phối hợp 1. Đối với công tác quy hoạch và bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp: Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan và UBND cấp huyện thống nhất hồ sơ, nội dung đề án trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định. 2. Đối với việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp: UBND cấp huyện lập hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt. Trình tự, thủ tục và nội dung các bước thực hiện theo quy định tại Điều 5, 6, 7 Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; 3. Đối với quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng hạ tầng cụm côn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quyết định 29/2012/QĐ-UBND văn bản luật tỉnh Vĩnh Phúc quy chế phối hợp luật tổ chức thông tưTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 419 0 0 -
6 trang 387 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 371 0 0
-
2 trang 352 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 331 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 312 0 0
-
2 trang 302 0 0
-
MỐI LIÊN HỆ GIỮA DI SẢN THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO NỘI DUNG DI CHÚC VỚI DI SẢN THỪA KẾ THEO DI CHÚC
9 trang 301 0 0 -
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 258 0 0 -
7 trang 250 0 0
-
21 trang 229 0 0
-
14 trang 220 0 0
-
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 trang 219 0 0 -
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất
9 trang 211 0 0 -
Nghịđịnhsố 67/2019/NĐ-CP: Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
17 trang 211 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 202 0 0 -
2 trang 197 0 0
-
Tổng quan về bảo hiểm xã hội - phần 1
10 trang 192 0 0