![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://thuvienso.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Quy hoạch sử dụng đất phần 2
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy hoạch sử dụng đất phần 2 quy ể n theo chi ề u th ẳ ng t ừ t rên xu ố ng d ướ i, trong đ ó bao g ồ m : Không khí, đ ấ t và l ớ p đ ị a ch ấ t, n ướ c, qu ầ n th ể t h ự c v ậ t và đ ộ ng v ậ t và k ế t qu ả c ủ a nh ữ ng ho ạ t đ ộ ng b ở i con ng ườ i trong vi ệ c s ử d ụ ng đ ấ t đ ai ở q uá kh ứ , hi ệ n t ạ i và trong t ươ ng lai” (Lê Quang Trí, 1996). T uy nhiên đ ế n n ă m 1993, trong H ộ i ngh ị q u ố c t ế v ề M ôi tr ườ ng ở R io de Janerio, Brazil, (1993), thì đ ấ t đ ai v ề m ặ t thu ậ t ng ữ k hoa h ọ c đ ượ c hi ể u theo ngh ĩ a r ộ ng thì xác đ ị nh đ ấ t đ ai là “di ệ n tích c ụ t h ể c ủ a b ề m ặ t trái đ ấ t, bao g ồ m t ấ t c ả c ác c ấ u thành c ủ a môi tr ườ ng sinh thái ngay trên và d ướ i b ề m ặ t đ ó, bao g ồ m: khí h ậ u b ề m ặ t, th ổ n h ưỡ ng, d ạ ng đ ị a hình, m ặ t n ướ c (h ồ , sông, su ố i, đ ầ m l ầ y), các l ớ p tr ầ m tích sát b ề m ặ t, cùng v ớ i n ướ c ng ầ m và khoáng s ả n trong lòng đ ấ t, t ậ p đ oàn th ự c v ậ t và đ ộ ng v ậ t, tr ạ ng thái đ ị nh c ư c ủ a con ngu ờ i, nh ữ ng k ế t qu ả c ủ a con ng ườ i trong quá kh ứ v à hi ệ n t ạ i đ ể l ạ i (san n ề n, h ồ c h ứ a n ướ c, hay h ệ t h ố ng thoát n ướ c, đ ườ ng xá , nhà c ử a.. ) (UN, 1994; trong FAO, 1993). N h ư v ậ y đ ấ t đ ai có th ể b ao g ồ m: - K hí h ậ u - Đất - N ướ c - Đ ị a hình/ đị a ch ấ t - Thực vật - Đ ộ ng v ậ t - V ị t rí - D i ệ n tích - K ế t qu ả h o ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i T heo P. M. Driessen và N. T Konin (1992), chúng ta c ầ n phân bi ệ t gi ữ a thu ậ t ng ữ đ ấ t và đ ấ t đ ai, vì đ ấ t ch ỉ l à m ộ t trong nh ữ ng thu ộ c tính c ủ a đ ấ t đ ai bên c ạ nh các thu ộ c tính khác nh ư : khí h ậ u, th ờ i ti ế t, t ậ p đ oàn đ ộ ng th ự c v ậ t, các ho ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i - Các vùng t ự n hiên mang tính đ ồ ng nh ấ t v ề t ấ t c ả c ác thu ộ c tính c ủ a đ ấ t đ ai đ ượ c g ọ i là các đ ơ n v ị đ ấ t đ ai (Land unit). Ð ể m ô t ả m ộ t đ ơ n v ị đ ấ t đ ai chúng ta c ầ n có các đ ặ c tính đ ấ t đ ai (Land characteristics). T heo đ ị nh ngh ĩ a v ề đ ấ t đ ai c ủ a Lu ậ t đ ấ t đ ai Vi ệ t Nam (1993) thì “ Đấ t là tài s ả n qu ố c gia, là t ư l i ệ u s ả n xu ấ t ch ủ y ế u, là đ ố i t ượ ng lao đ ộ ng đ ồ ng th ờ i c ũ ng là s ả n ph ẩ m lao đ ộ ng. Đ ấ t còn là v ậ t mang c ủ a các h ệ s inh thái t ự n hiên và các h ệ s inh thái canh tác, đ ấ t là m ặ t b ằ ng đ ể p hát tri ể n n ề n kinh t ế q u ố c dân”. T heo FAO (1995), các ch ứ c n ă ng c ủ a đ ấ t đ ai đ ố i v ớ i ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t và sinh t ồ n c ủ a xã h ộ i loài ng ườ i đ ượ c th ể h i ệ n qua các m ặ t sau: s ả n xu ấ t, môi tr ườ ng s ự s ố ng, đ i ề u ch ỉ nh khí h ậ u, cân b ằ ng sinh thái, t ồ n tr ữ v à cung c ấ p ngu ồ n n ướ c, d ự t r ữ ( nguyên li ệ u khoáng s ả n trong lòng đ ấ t); không gian s ự s ố ng; b ả o t ồ n, l ị ch s ử ; v ậ t mang s ự s ố ng; phân d ị l ãnh th ổ . Nh ư v ậ y, có th ể k hái quát: Ð ấ t đ ai là đ i ề u ki ệ n v ậ t ch ấ t chung nh ấ t đ ố i v ớ i m ọ i ngành s ả n xu ấ t và ho ạ t đ ộ ng c ủ a con ng ườ i, v ừ a là đ ố i t ượ ng lao đ ộ ng (cho môi tr ườ ng đ ể t ác đ ộ ng nh ư : xây d ự ng nhà x ưở ng, b ố t rí máy móc, làm đ ấ t.. .), v ừ a là ph ươ ng ti ệ n lao đ ộ ng (cho công nhân n ơ i đ ứ ng, dùng đ ể g ieo tr ồ ng, nuôi gia súc.. .). Nh ư v ậ y, đ ấ t không ph ả i là đ ố i t ượ ng c ủ a t ừ ng cá th ể m à chúng ta đ ang s ử d ụ ng coi là c ủ a mình, không ch ỉ t hu ộ c v ề c húng ta. Ð ấ t là đ i ề u ki ệ n v ậ t ch ấ t c ầ n thi ế t đ ể t ồ n t ạ i và tái s ả n xu ấ t các th ế h ệ t i ế p nhau c ủ a loài ng ườ i. Vì v ậ y, 18 trong s ử d ụ ng c ầ n làm cho đ ấ t t ố t h ơ n cho các th ế h ệ m ai sau (T ổ ng c ụ c Ð ị a chính, 1996). N hu c ầ u t ă ng tr ưở ng kinh t ế x ã h ộ i phát tri ể n m ạ nh, cùng v ớ i s ự b ùng n ổ d ân s ố đ ã làm cho m ố i quan h ệ g i ữ a con ng ườ i và đ ấ t ngày càng c ă ng th ẳ ng, nh ữ ng sai l ầ m liên t ụ c c ủ a con ng ườ i trong quá trình s ử d ụ ng đ ấ t (có ý th ứ c ho ặ c vô ý th ứ c) d ẫ n đ ế n h ủ y ho ạ i môi tr ườ ng đ ấ t, m ộ t s ố c h ứ c n ă ng nào đ ó c ủ a đ ấ t b ị y ế u đ i. V ấ n đ ề s ử d ụ ng đ ấ t đ ai ngày càng tr ở n ên quan tr ọ ng và mang tính toàn c ầ u. V ớ i s ự p hát tri ể n không ng ừ ng c ủ a s ứ c s ả n xu ấ t, ch ứ c n ă ng c ủ a đ ấ t đ ai c ầ n đ ượ c nâng cao theo h ướ ng đ a d ạ ng nhi ề u t ầ ng n ấ c, đ ể t ruy ề n l ạ i lâu dài cho các th ế h ệ s au. Những thảo luận trên chủ yếu tập trung vào số lượng đất thích hợp cho sản xuất lương thực. Tuy nhiên, đất đai có nhiều chức năng như sau: - Đất đai là nền tảng cho hệ thống hỗ trợ sự sống, thông qua việc sản xuất sinh khối để cung cấp lương thực, thực phẩm chăn nuôi, sợi, dầu, gỗ và các vật liệu sinh vật sống khác cho con người sử dụng, một cách trực tiếp hay thông qua các vật nuôi như nuôi trồng thủy sản và đánh bắt thủy sản vùng ven biển. Chức năng sản xuất. - Đất đai là nền tảng của đa dạng hóa sinh vật trong đất thông qua việc cung cấp môi trường sống cho sinh vật và nơi dự trữ nguồn gen cho thực vật, động vật, và vi sinh vật, ở trên và bên dưới mặt đất. Chức năng về môi trường sống. - Đất đai và sử dụng đất đai là nguồn và nơi chứa khí ga từ nhà kính hay hình thành một một sự cân bằng năng lượng toàn cầu giữa phản chiếu, hấp thu hay chuyển đổi năng lượng bức xạ mặt trời và của chu kỳ thủy văn của toàn cầu. Chức năng điều hòa khí hậu. - Đất đai điều hòa sự tồn trử và lưu thông của nguồn tài nguyên nước mặt và nước ngầm, và những ảnh hưởng chất lượng của nước. Chức năng nước. - Đất đai là kho chứa các vật liệu và chất khoáng thô cho việc sử dụng của con người. Chức năng tồn trữ. - Đất đai có khả năng hấp thụ, lọc, đệm và chuyển đổi những thành phần nguy hại. Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiễm. - ...
Tài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 416 0 0 -
Chỉ số chống chịu của các đô thị Việt Nam – Báo cáo chứng minh khái niệm
113 trang 263 0 0 -
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 221 0 0 -
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 172 0 0 -
TTIỂU LUẬN ' CƠ SỞ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC'
43 trang 164 0 0 -
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu vui chơi sáng tạo thiếu nhi Hải Phòng
16 trang 148 1 0 -
Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND
7 trang 145 0 0 -
Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND
2 trang 135 0 0 -
Đề cương: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
7 trang 130 0 0 -
Bài tập lịch sử đô thị: Đô thị Paris – Pháp thời trung đại
43 trang 128 0 0 -
Bài tập lịch sử đô thị: Đô Thị Brugge – Bỉ
10 trang 127 0 0 -
Nghị quyết số 96/2012/NQ- HĐND
5 trang 127 0 0 -
Nghị quyết số 45/2012/NQ-HĐND
2 trang 123 0 0 -
5 trang 121 0 0
-
Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND
4 trang 120 0 0 -
7 trang 119 0 0
-
Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch đô thị tại thành phố Huế giai đoạn 1999–2019
12 trang 117 0 0 -
Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg
5 trang 115 0 0 -
36 trang 114 0 0
-
Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND
8 trang 114 0 0