Đây là QUY TẮC PHÁT ÂM KHI MỘT TỪ CÓ ĐUÔI S. Khi nào một từ có đuôi S? Khi danh từ số ít chuyển sang số nhiều, khi động từ ở thì hiện tại đơn có chủ ngữ là ngôi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ NĂM
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ NĂM
Đây là QUY TẮC PHÁT ÂM KHI MỘT TỪ CÓ ĐUÔI S.
Khi nào một từ có đuôi S? Khi danh từ số ít chuyển sang số nhiều, khi động từ ở
thì hiện tại đơn có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, khi thành lập sở hữu cách (chủ sở
hữu + 'S + vật sở hữu) và khi viết tắt (IS hoặc HAS viết tắt là 'S).
Như các bạn thấy, những trường hợp có đuôi S theo như nói trên là nhiều vô số kể
trong tiếng Anh. Vì vậy, nếu không nằm lòng quy tắc phát âm đuôi S ở cuối một từ
thì cách phát âm của chúng ta sẽ bị ...sai vô số kể. Vì vậy, bạn cần phải luyện ngay
quy tắc này càng sớm càng tốt.
Có 03 cách đọc đuôi S: /s/, /z/ or /iz/
1. Khi nào đọc đuôi S là /s/ ?
DANH TỪ SỐ NHIỀU: Khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh (/f/,
/k/, /p/, /t/)
Thí dụ: HATS, CATS, LIPS, STICKS
ĐỘNG TỪ NGÔI THỨ 3 SỐ ÍT TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: Khi âm cuối của
động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh.
Thí dụ: HE LIKES.
SHE TALKS.
IT FLOATS.
SỞ HỮU CÁCH: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là những âm vô thanh.
Thí dụ: PAT’S CAR, THE COOK’S RECIPE
VIẾT TẮT: Khi âm cuối của từ ngay trước dấu ’ là những âm vô thanh.
Thí dụ: IT’S TRUE.
THAT’S MY HOUSE.
IT’S BEEN A WHILE.
2. Khi nào đọc đuôi S là /IZ/ ?
DANH TỪ SỐ NHIỀU: Khi âm cuối của danh từ số ít là một trong những âm sau:
/s/, /z/, /ʃ/,/tʃ/,/ʒ/ , /ʤ/.
Thí dụ: WISHES, CHURCHES, PLACES
ĐỘNG TỪ NGÔI THỨ 3 SỐ ÍT TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: Khi âm cuối của
động từ nguyên mẫu là một trong những âm sau : /s/, /z/, /ʃ/,/tʃ/,/ʒ/ , /ʤ/.
Thí dụ HE WATCHES TV.
THE BEE BUZZES.
SỞ HỮU CÁCH: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là một trong những âm sau :
/s/, /z/, /ʃ/,/tʃ/,/ʒ/ , /ʤ/.
Thí dụ: THE ROSE’S STEM, THE CHURCH’S ALTAR
VIẾT TẮT: KHÔNG CÓ TRƯỜNG HỢP NÀO S ĐỌC LÀ /IZ/ TRONG MỘT
DẠNG VIẾT TẮT CÓ S.
3. Khi nào đọc đuôi S là /z/ ?
DANH TỪ SỐ NHIỀU: Khi âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh (tất cả
những âm còn lại trừ những âm đã được đề cập ở hai mục trên)
Thí dụ: FLOORS, BAGS, CARS
ĐỘNG TỪ NGÔI THỨ 3 SỐ ÍT TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: Khi âm cuối của
động từ nguyên mẫu là âm hữu thanh
Thí dụ: HE SWIMS.
THE BIRD FLIES.
SHE SINGS
SỞ HỮU CÁCH: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” là âm hữu thanh.
Thí dụ: TIM’S HOUSE, MY FRIEND’S CAR
VIẾT TẮT: Khi âm cuối của từ ngay trước dấu ’ là âm hữu thanh.
Thí dụ: SHE’S MY SISTER.
HE’S LEAVING.
QUY TẮC PHÁT ÂM THỨ NĂM
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 31.00 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
anh văn tổng quát quy tắc phát âm kinh nghiệm học tiếng anh anh văn căn bản cách phát âm chuẩn mẹo học ngoại ngữTài liệu có liên quan:
-
Phương pháp nâng cao kỹ năng nghe tiếng Anh
5 trang 298 0 0 -
Tài liệu Cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh
8 trang 297 0 0 -
Phân biêt dạng viết tắt và rút gọn
7 trang 292 0 0 -
Viết và nói tiếng Anh cực dễ với một số từ chuyển ý
5 trang 253 0 0 -
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG ĐỌC HIỂU TOEIC
9 trang 201 0 0 -
2 trang 141 0 0
-
Viết văn theo cách của người Anh
5 trang 140 0 0 -
Diphthong /ʊə/ (Nguyên âm đôi /ʊə/)
5 trang 130 0 0 -
5 trang 125 0 0
-
Tài liệu Phương pháp học tiếng Anh chuyên ngành hiệu quả
6 trang 114 0 0