Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng"
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng1 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCXDVN 01: 2008/BXD QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM QUY HOẠCH XÂY DỰNG Vietnam Building Code.Regional and Urban Planning and Rural Residental Planning HÀ NỘI - 2008 BỘ XÂY DỰNG 2Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD do Viện Quy hoạch đô thị -nông thôn biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theoQuyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008. Quy chuẩn này được soátxét và thay thế phần II, tập I, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam được ban hành kèm theoQuyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. MỤ C L Ụ CCHƯƠNG I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG1.1 Phạm vi áp dụng1.2 Giải thích từ ngữ1.3 Khu vực bảo vệ công trình và khoảng cách ly vệ sinh, an toàn1.4 Yêu cầu đối với công tác quy hoạch xây dựngCHƯƠNG II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN2.1 Quy hoạch không gian vùng2.2 Tổ chức không gian trong quy hoạch chung xây dựng đô thị2.3 Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị2.4 Quy hoạch các đơn vị ở2.5 Quy hoạch hệ thống các công trình dịch vụ đô thị2.6 Quy hoạch cây xanh đô thị2.7 Quy hoạch khu công nghiệp và kho tàng2.8 Thiết kế đô thị2.9 Quy hoạch không gian ngầm2.10 Quy hoạch cải tạo các khu vực cũ trong đô thị2.11 Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thônCHƯƠNG III. QUY HOẠCH CHUẨN BỊ KỸ THUẬT3.1 Các quy định chung đối với quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật3.2 Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật vùng3.3 Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đô thị3.4 Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật điểm dân cư nông thônCHƯƠNG IV. QUY HOẠCH GIAO THÔNG4.1 Các quy định chung về quy hoạch giao thông4.2 Quy hoạch giao thông vùng4.3 Quy hoạch giao thông đô thị4.4 Quy hoạch giao thông điểm dân cư nông thônCHƯƠNG V. QUY HOẠCH CẤP NƯỚC5.1 Khu vực bảo vệ công trình cấp nước 35.2 Quy hoạch cấp nước vùng5.3 Quy hoạch cấp nước đô thị5.4 Quy hoạch cấp nước điểm dân cư nông thônCHƯƠNG VI. QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI, QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮNVÀ NGHĨA TRANG6.1 Các quy định chung6.2 Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang vùng6.3 Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang đô thị6.4 Quy hoạch thoát nước, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang điểm dân cư nông thônCHƯƠNG VII. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN7.1 Các yêu cầu đối với qui hoạch cấp điện7.2 Quy hoạch cấp điện vùng7.3 Quy hoạch cấp điện đô thị7.4 Quy hoạch cấp điện điểm dân cư nông thôn PHỤ L ỤC 4 Chương I CÁC QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi áp dụng Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng là những quy định bắtbuộc phải tuân thủ trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt các đồ án quy hoạchxây dựng; là cơ sở pháp lý để quản lý việc ban hành, áp dụng các tiêu chuẩn quy hoạchxây dựng và các quy định về quản lý xây dựng theo quy hoạch tại địa phương. 1.2. Giải thích từ ngữ 1) Quy hoạch xây dựng: là việc tổ chức hoặc định hướng tổ chức không gianvùng, không gian đô thị và điểm dân cư, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầngxã hội, tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ đó,đảm bảo kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng, đáp ứng được cácmục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường. 2) Đô thị: là điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xãhội của một vùng lãnh thổ, có cơ sở hạ tầng đô thị thích hợp và có quy mô dân sốthành thị tối thiểu là 4.000 người (đối với miền núi tối thiểu là 2.800 người) với tỷ lệlao động phi nông nghiệp tối thiểu là 65%. Đô thị gồm các loại: thành phố, thị xã vàthị trấn. Đô thị bao gồm các khu chức năng đô thị. 3) Khu đô thị: là khu vực xây dựng một hay nhiều khu chức năng của đô thị,được giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo hoặc các đường chính đôthị. Khu đô thị bao gồm: các đơn vị ở; các công trình dịch vụ cho bản thân khu đô thịđó; có thể có các công trình dịch vụ chung của toàn đô thị hoặc cấp vùng. 4) Đơn vị ở: là khu chức năng bao gồm các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụcấp đơn vị ở như trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở; trạm y tế,chợ, trung tâm thể dục thể thao (TDTT), điểm sinh hoạt văn hóa và các trung tâm dịchvụ cấp đơn vị ở khác phục vụ cho nhu cầu thường xuyên của cộng đồng dân cư trongđơn vị ở...; vườn hoa, sân chơi trong đơn vị ở; đất đường giao thông nội bộ (bao gồmđường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe phục vụ trong đơn vịở... Các công trình dịch vụ cấp đơn vị ở (cấp I) và vườn hoa sân chơi trong đơn vị ở cóbán kính phục vụ ≤500m. Quy mô dân số tối đa của đơn vị ở là 20.000 người, quy môdân số tối thiểu của đơn vị ở là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800người). Đường giao thông chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở. Tùy theo quy môvà nhu cầu quản lý để bố trí trung tâm hành chính cấp phường. Đất trung tâm hànhchính cấp phường được tính vào đất đơn vị ở. Tùy theo giải pháp quy hoạch, trong cácđơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công trình ngoài các khu chức năng thành phầncủa đơn vị ở nêu trên, nhưng đất xây dựng các công trình này không thuộc đất đơn vịở. 5) Nhóm nhà ở: được giới hạn bởi các đường cấp phân khu vực trở lên (xembảng 4.4). - Nhóm nhà ở chung cư bao gồm: diện tích chiếm đất của bản thân các khối nhàchung cư, diện tích sân đường và sân chơi nội bộ nhóm nhà ở, bãi đỗ xe nội bộ và sânvườn trong nhóm nhà ở. 5 - Nhóm nhà ở liên kế, nhà ở riêng lẻ bao gồm: diện tíc ...
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng
Số trang: 84
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.90 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật bộ xây dựng công trình xây dựng giám sát xây dựng Quyết định 04/2008/QĐ-BXD văn bản quy phạm pháp luật.Tài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 422 0 0 -
Báo cáo: Thực tập công nhân xây dựng
38 trang 418 0 0 -
6 trang 389 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 374 0 0
-
2 trang 355 0 0
-
2 trang 350 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 335 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 315 0 0