Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang
Số trang: 27
Loại file: doc
Dung lượng: 438.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ban hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh An Giang. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 01/QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019 CỦA TỈNH AN GIANGCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Xây dựngkế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh AnGiang về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019,Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 252/TTr- SKHĐT, ngày 26 tháng 12năm 2018 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh An Giang, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh AnGiang.Điều 2. Căn cứ vào mục tiêu, chỉ tiêu và các giải pháp của Kế hoạch, Giám đốc các Sở, Thủ trưởngcác Ban ngành tỉnh và doanh nghiệp có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu tráchnhiệm xây dựng các đề án, dự án cụ thể để thực hiện đạt các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch đã đềra.Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm phối hợp Cục Thống kê theo dõi, đôn đốc và địnhkỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch này.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cácBan ngành tỉnh và doanh nghiệp có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và thành phố chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂNNơi nhận: CHỦ TỊCH- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ (1 + 2);- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;- Văn phòng Quân khu 9;- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh; Vương Bình Thạnh- Sở, Ban, ngành tỉnh;- UBND huyện, thị xã, TP;- Lãnh đạo VP, Các phòng thuộc VP;- Báo AG, Phân xã AG, Đài PTTH AG, Webstie tỉnh ;- Lưu VT. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)Phần thứ nhất THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018Năm 2018 là năm thứ ba triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020. Thực hiệnnhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 trong bối cảnh nhiều thuận lợi nhưng cũng gặp không ítkhó khăn như: tình hình thời tiết diễn biến bất thường, nước lũ ở mức cao, sạt lở bờ sông diễn biếnphức tạp, giá cả ngành chăn nuôi thiếu ổn định…, tác động đến hoạt động sản xuất và đời sống nhândân. Nhưng với sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự nỗ lực của cácngành, các cấp, doanh nghiệp và nhân dân, kinh tế - xã hội năm 2018 của tỉnh chuyển biến tích cực,đạt mức tăng trưởng khá và cao hơn so năm 2017. Các lĩnh vực văn hoá, an sinh xã hội, cải cáchhành chính có nhiều tiến bộ. Quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội tiếp tục được đảm bảo.Trong 13 chỉ tiêu theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, đã thực hiện hoànthành và vượt 12/13 chỉ tiêu (chiếm 92,31% tổng chỉ tiêu), trong đó có 05 chỉ tiêu kinh tế và 07 chỉ tiêuvăn hóa xã hội, còn lại 01 chỉ tiêu kinh tế không đạt Nghị quyết đề ra, cụ thể: STT Chỉ tiêu ĐVT NQHĐND 2018 Ước So sánh 2018 1 Tốc độ tăng trưởng GRDP (Giá SS 2010) % 6 – 6,5 6,52 Vượt - Khu vực Nông, lâm, thủy sản % 2 – 2,25 2,04 - Khu vực Công nghiệp và Xây dựng % 7,69 – 8,20 8,88 - Khu vực Dịch vụ % 8 – 8,66 8,64 - Thuế sản phẩm trừ trợ giá chính sách % 5,6 5,28 2 Cơ cấu kinh tế Đạt - Khu vực Nông, lâm, thủy sản % 28,86 – 28,93 28,90 - Khu vực Công nghiệp và Xây dựng % 14,65 – 14,66 14,79 - Khu vực Dịch vụ % 54,85 – 54,92 54,73 - Thuế sản phẩm trừ trợ giá chính sách % 1,56 – 1,57 1,58 3 Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân Triệu 183 170 Không đạt đồng/ha 4 Kim ngạch xuất khẩu Triệu USD 840 840 Đạt 5 Tổng vốn đầu tư toàn xã hội Tỷ đồng 26.557 28.837 Vượt 6 Thu ngân sách từ kinh tế địa bàn Tỷ đồng 5.700 5.866 Vượt 7 Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số % 60 60 Đạt lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân 8 Tỷ lệ hộ nghèo % 4,55 4,55 Đạt 9 Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị % màu dài ngày, thực hiện đo đạc lại diện tích đất nông nghiệp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND tỉnh An Giang ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 01/QĐ-UBND An Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019 CỦA TỈNH AN GIANGCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Xây dựngkế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh AnGiang về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2019,Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 252/TTr- SKHĐT, ngày 26 tháng 12năm 2018 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh An Giang, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh AnGiang.Điều 2. Căn cứ vào mục tiêu, chỉ tiêu và các giải pháp của Kế hoạch, Giám đốc các Sở, Thủ trưởngcác Ban ngành tỉnh và doanh nghiệp có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu tráchnhiệm xây dựng các đề án, dự án cụ thể để thực hiện đạt các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch đã đềra.Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm phối hợp Cục Thống kê theo dõi, đôn đốc và địnhkỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch này.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cácBan ngành tỉnh và doanh nghiệp có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và thành phố chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂNNơi nhận: CHỦ TỊCH- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ (1 + 2);- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;- Văn phòng Quân khu 9;- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh; Vương Bình Thạnh- Sở, Ban, ngành tỉnh;- UBND huyện, thị xã, TP;- Lãnh đạo VP, Các phòng thuộc VP;- Báo AG, Phân xã AG, Đài PTTH AG, Webstie tỉnh ;- Lưu VT. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)Phần thứ nhất THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018Năm 2018 là năm thứ ba triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020. Thực hiệnnhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 trong bối cảnh nhiều thuận lợi nhưng cũng gặp không ítkhó khăn như: tình hình thời tiết diễn biến bất thường, nước lũ ở mức cao, sạt lở bờ sông diễn biếnphức tạp, giá cả ngành chăn nuôi thiếu ổn định…, tác động đến hoạt động sản xuất và đời sống nhândân. Nhưng với sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự nỗ lực của cácngành, các cấp, doanh nghiệp và nhân dân, kinh tế - xã hội năm 2018 của tỉnh chuyển biến tích cực,đạt mức tăng trưởng khá và cao hơn so năm 2017. Các lĩnh vực văn hoá, an sinh xã hội, cải cáchhành chính có nhiều tiến bộ. Quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội tiếp tục được đảm bảo.Trong 13 chỉ tiêu theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, đã thực hiện hoànthành và vượt 12/13 chỉ tiêu (chiếm 92,31% tổng chỉ tiêu), trong đó có 05 chỉ tiêu kinh tế và 07 chỉ tiêuvăn hóa xã hội, còn lại 01 chỉ tiêu kinh tế không đạt Nghị quyết đề ra, cụ thể: STT Chỉ tiêu ĐVT NQHĐND 2018 Ước So sánh 2018 1 Tốc độ tăng trưởng GRDP (Giá SS 2010) % 6 – 6,5 6,52 Vượt - Khu vực Nông, lâm, thủy sản % 2 – 2,25 2,04 - Khu vực Công nghiệp và Xây dựng % 7,69 – 8,20 8,88 - Khu vực Dịch vụ % 8 – 8,66 8,64 - Thuế sản phẩm trừ trợ giá chính sách % 5,6 5,28 2 Cơ cấu kinh tế Đạt - Khu vực Nông, lâm, thủy sản % 28,86 – 28,93 28,90 - Khu vực Công nghiệp và Xây dựng % 14,65 – 14,66 14,79 - Khu vực Dịch vụ % 54,85 – 54,92 54,73 - Thuế sản phẩm trừ trợ giá chính sách % 1,56 – 1,57 1,58 3 Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân Triệu 183 170 Không đạt đồng/ha 4 Kim ngạch xuất khẩu Triệu USD 840 840 Đạt 5 Tổng vốn đầu tư toàn xã hội Tỷ đồng 26.557 28.837 Vượt 6 Thu ngân sách từ kinh tế địa bàn Tỷ đồng 5.700 5.866 Vượt 7 Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số % 60 60 Đạt lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân 8 Tỷ lệ hộ nghèo % 4,55 4,55 Đạt 9 Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị % màu dài ngày, thực hiện đo đạc lại diện tích đất nông nghiệp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định 01/2019/QĐ-UBND Số 01/2019/QĐ-UBND Quyết định số 01/2019 Văn bản pháp luật Thủ tục hành chính Kế hoạch phát triển kinh tếTài liệu có liên quan:
-
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 237 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 235 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 219 0 0 -
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 207 0 0 -
5 trang 201 0 0
-
2 trang 170 0 0
-
Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy sản
1 trang 170 0 0 -
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
4 trang 167 0 0 -
Mẫu Phiếu kiểm tra xe máy chuyên dùng
2 trang 166 0 0 -
6 trang 162 0 0