
Quyết định số 10/2002/QĐ-TTg
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 183.31 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 10/2002/QĐ-TTg về việc phê duyệt kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 1996-2000 và triển khai thực hiện tiếp tục Chương trình thời kỳ 2001-2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 10/2002/QĐ-TTg THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 10/2002/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2002 QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 10/2002/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TOÀN QUỐC THỜI KỲ 1996- 2000 VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIẾP TỤC CHƯƠNG TRÌNH THỜI KỲ 2001- 2005 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;Căn cứ Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 1998;Căn cứ vào Quyết định số 446/TTg ngày 21 tháng 6 năm 1997;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tờ trình số3027/BNN-KH ngày 12 tháng 10 năm 2001), ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (côngvăn số 7866 BKH/NN ngày 19 tháng 11 năm 2001), Tài chính (công văn số 12274TC/HCSN ngày 20 tháng 12 năm 2001), Khoa học, Công nghệ và Môi trường (công vănsố 3226/BKHCNMT-NN ngày 08 tháng 11 năm 2001). QUYẾT ĐỊNH :Điều 1: Phê duyệt kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tàinguyên rừng toàn quốc thời kỳ 1996-2000 với các nội dung sau:1. Diện tích rừng:Đến 31 tháng 12 năm 2000, cả nước có 11.314.626 ha rừng các loại, độ che phủ tươngứng là 34,4%; trong đó:- Diện tích rừng tự nhiên 9.675.700 ha, chiếm 85,5% diện tích rừng cả nước.- Diện tích rừng trồng 1.638.926 ha, chiếm 14,5% diện tích rừng cả nước.2. Trữ lượng rừng.Tổng trữ lượng gỗ cả nước là 782,0 triệu m3; trong đó:- Rừng tự nhiên 751,5 triệu m3; chiếm 96,1%- Rừng trồng 30,5 triệu m3; chiếm 6,9%Tổng trữ lượng tre nứa cả nước là 5,3 tỷ cây.Điều 2: Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biếntài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2001-2005, theo yêu cầu nhiệm vụ sau:1. Đánh giá tài nguyên rừng:a) Lập Bộ số liệu tài nguyên rừng cho toàn bộ chu kỳ (2001-2005).- Bộ số liệu tài nguyên rừng hàng năm.- Bản đồ hiện trạng rừng hàng năm ở các quy mô và tỷ lệ khác nhau trong cơ sở dữ liệuvà in ra vào năm 2004:+ Bản đồ toàn quốc tỷ lệ 1/1.000.000+ Bản đồ vùng tỷ lệ 1/250.000+ Bản đồ tỉnh tỷ lệ 1/100.000.b) Điều tra trữ lượng và các đặc trưng khác của rừng:- Bổ sung hoàn thiện hệ thống ô điều tra, tiến hành trên hệ thống ô sơ cấp với tổng số là4.200 ô, trong đó có 3.621 ô của chu kỳ II, được điều tra lặp lại và 579 ô bổ sung trêndiện tích rừng mới tăng thêm.- Từ hệ thống ô sơ cấp và các kiểu rừng trên phạm vi toàn quốc, chọn và lập 100 định vịnghiên cứu sinh thái để theo dõi, nghiên cứu những đặc trưng cơ bản của rừng.c) Điều tra xây dựng các báo cáo chuyên đề:- Nghiên cứu diễn biến cấu trúc rừng tự nhiên của một số trạng thái rừng.- Nghiên cứu đặc điểm lâm học kiểu rừng phục hồi ở 6 vùng và tổng hợp toàn quốc.- Điều tra tình hình tái sinh phục hồi rừng tự nhiên trên đất trống đồi núi trọc thuộc 6vùng và tổng hợp toàn quốc.- Điều tra đánh giá tài nguyên động vật rừng cho 8 vùng và tổng hợp báo cáo động vậtrừng toàn quốc.- Điều tra đánh giá tài nguyên côn trùng rừng và sâu bệnh hại rừng trồng 6 vùng và tổnghợp toàn quốc.- Điều tra đánh giá lâm sản ngoài gỗ của 6 vùng và tổng hợp toàn quốc.- Xây dựng các chỉ tiêu tăng trưởng một số trạng thái rừng tự nhiên.2. Phân tích đánh giá biến động tài nguyên:- Điều tra, đánh giá diễn biến tài nguyên rừng của 6 vùng.- Tổng hợp báo cáo đánh giá diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc.3. Hoàn thiện hệ thống theo dõi tài nguyên rừng liên tục.- Thiết kế bổ sung hệ thống ô định vị theo dõi diễn biến trên các diện tích rừng mới đểtăng thêm ô định vị nghiên cứu sinh thái (trên các kiểu rừng mới hoặc chưa đủ số lượngmẫu) để theo dõi lâu dài biến động chất lượng rừng và các đặc trưng khác của hệ sinhthái rừng.- Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng, được kết nối với các đơn vị, cơ quan thôngqua mạng máy tính, bao gồm các thông tin chủ yếu:+ Hệ thống tư liệu của các ô định vị theo dõi diễn biến và nghiên cứu sinh thái rừng+ Số liệu, bản đồ hiện trạng rừng hàng năm.+ Các kết quả nghiên cứu đánh giá tài nguyên rừng.+ Thông tin về kinh tế xã hội và thông tin liên quan khác .v.v...- Trang WEB của Chương trình.4. Nghiên cứu ứng dụng và hoàn thiện phương pháp sau đây:- Nghiên cứu ứng dụng giải đoán ảnh kỹ thuật số trong xây dựng bản đồ rừng.- Xây dựng chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật của Chương trình.- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật cho các nội dung và hạng mục công việc của Chươngtrình.5. Tổng hợp báo cáo kết qủa Chương trình.- Bộ số liệu hiện trạng rừng hàng năm.- Báo cáo kết quả toàn Chương trình vào năm 2005.Điều 3: Giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ quản Chươngtrình có trách nhiệm:1. Chủ trì cùng các Bộ, ngành liên quan tiến hành thẩm định, quyết định nội dung cụ thểcủa Chương trình, phê duyệt đề cương và dự toán chương trình điều tra đánh giá và theodõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2001 - 2005.2. Chỉ đạo các cơ quan thuộc Bộ (Viện Điều tra Quy hoạch rừng và Cục kiểm lâm) tổchức thực hiện Chương trình, xác nhận kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trên cơsở báo cáo nghiệm thu của Viện.3. Tổ chức nghiệm thu kết quả của chương trình vào cuối chu kỳ (năm 2005) và trình Thủtướng Chính phủ phê duyệt.4. Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện chế độ quyết toán vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm vàtoàn chu kỳ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và thực hiện định mức lao động theo hướngdẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.5. Xây dựng đề cương, dự toán Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tàinguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2006 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 10/2002/QĐ-TTg THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 10/2002/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2002 QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 10/2002/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 01 NĂM 2002 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ VÀ THEO DÕI DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG TOÀN QUỐC THỜI KỲ 1996- 2000 VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIẾP TỤC CHƯƠNG TRÌNH THỜI KỲ 2001- 2005 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;Căn cứ Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 1998;Căn cứ vào Quyết định số 446/TTg ngày 21 tháng 6 năm 1997;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tờ trình số3027/BNN-KH ngày 12 tháng 10 năm 2001), ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (côngvăn số 7866 BKH/NN ngày 19 tháng 11 năm 2001), Tài chính (công văn số 12274TC/HCSN ngày 20 tháng 12 năm 2001), Khoa học, Công nghệ và Môi trường (công vănsố 3226/BKHCNMT-NN ngày 08 tháng 11 năm 2001). QUYẾT ĐỊNH :Điều 1: Phê duyệt kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tàinguyên rừng toàn quốc thời kỳ 1996-2000 với các nội dung sau:1. Diện tích rừng:Đến 31 tháng 12 năm 2000, cả nước có 11.314.626 ha rừng các loại, độ che phủ tươngứng là 34,4%; trong đó:- Diện tích rừng tự nhiên 9.675.700 ha, chiếm 85,5% diện tích rừng cả nước.- Diện tích rừng trồng 1.638.926 ha, chiếm 14,5% diện tích rừng cả nước.2. Trữ lượng rừng.Tổng trữ lượng gỗ cả nước là 782,0 triệu m3; trong đó:- Rừng tự nhiên 751,5 triệu m3; chiếm 96,1%- Rừng trồng 30,5 triệu m3; chiếm 6,9%Tổng trữ lượng tre nứa cả nước là 5,3 tỷ cây.Điều 2: Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biếntài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2001-2005, theo yêu cầu nhiệm vụ sau:1. Đánh giá tài nguyên rừng:a) Lập Bộ số liệu tài nguyên rừng cho toàn bộ chu kỳ (2001-2005).- Bộ số liệu tài nguyên rừng hàng năm.- Bản đồ hiện trạng rừng hàng năm ở các quy mô và tỷ lệ khác nhau trong cơ sở dữ liệuvà in ra vào năm 2004:+ Bản đồ toàn quốc tỷ lệ 1/1.000.000+ Bản đồ vùng tỷ lệ 1/250.000+ Bản đồ tỉnh tỷ lệ 1/100.000.b) Điều tra trữ lượng và các đặc trưng khác của rừng:- Bổ sung hoàn thiện hệ thống ô điều tra, tiến hành trên hệ thống ô sơ cấp với tổng số là4.200 ô, trong đó có 3.621 ô của chu kỳ II, được điều tra lặp lại và 579 ô bổ sung trêndiện tích rừng mới tăng thêm.- Từ hệ thống ô sơ cấp và các kiểu rừng trên phạm vi toàn quốc, chọn và lập 100 định vịnghiên cứu sinh thái để theo dõi, nghiên cứu những đặc trưng cơ bản của rừng.c) Điều tra xây dựng các báo cáo chuyên đề:- Nghiên cứu diễn biến cấu trúc rừng tự nhiên của một số trạng thái rừng.- Nghiên cứu đặc điểm lâm học kiểu rừng phục hồi ở 6 vùng và tổng hợp toàn quốc.- Điều tra tình hình tái sinh phục hồi rừng tự nhiên trên đất trống đồi núi trọc thuộc 6vùng và tổng hợp toàn quốc.- Điều tra đánh giá tài nguyên động vật rừng cho 8 vùng và tổng hợp báo cáo động vậtrừng toàn quốc.- Điều tra đánh giá tài nguyên côn trùng rừng và sâu bệnh hại rừng trồng 6 vùng và tổnghợp toàn quốc.- Điều tra đánh giá lâm sản ngoài gỗ của 6 vùng và tổng hợp toàn quốc.- Xây dựng các chỉ tiêu tăng trưởng một số trạng thái rừng tự nhiên.2. Phân tích đánh giá biến động tài nguyên:- Điều tra, đánh giá diễn biến tài nguyên rừng của 6 vùng.- Tổng hợp báo cáo đánh giá diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc.3. Hoàn thiện hệ thống theo dõi tài nguyên rừng liên tục.- Thiết kế bổ sung hệ thống ô định vị theo dõi diễn biến trên các diện tích rừng mới đểtăng thêm ô định vị nghiên cứu sinh thái (trên các kiểu rừng mới hoặc chưa đủ số lượngmẫu) để theo dõi lâu dài biến động chất lượng rừng và các đặc trưng khác của hệ sinhthái rừng.- Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng, được kết nối với các đơn vị, cơ quan thôngqua mạng máy tính, bao gồm các thông tin chủ yếu:+ Hệ thống tư liệu của các ô định vị theo dõi diễn biến và nghiên cứu sinh thái rừng+ Số liệu, bản đồ hiện trạng rừng hàng năm.+ Các kết quả nghiên cứu đánh giá tài nguyên rừng.+ Thông tin về kinh tế xã hội và thông tin liên quan khác .v.v...- Trang WEB của Chương trình.4. Nghiên cứu ứng dụng và hoàn thiện phương pháp sau đây:- Nghiên cứu ứng dụng giải đoán ảnh kỹ thuật số trong xây dựng bản đồ rừng.- Xây dựng chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật của Chương trình.- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật cho các nội dung và hạng mục công việc của Chươngtrình.5. Tổng hợp báo cáo kết qủa Chương trình.- Bộ số liệu hiện trạng rừng hàng năm.- Báo cáo kết quả toàn Chương trình vào năm 2005.Điều 3: Giao cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ quản Chươngtrình có trách nhiệm:1. Chủ trì cùng các Bộ, ngành liên quan tiến hành thẩm định, quyết định nội dung cụ thểcủa Chương trình, phê duyệt đề cương và dự toán chương trình điều tra đánh giá và theodõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2001 - 2005.2. Chỉ đạo các cơ quan thuộc Bộ (Viện Điều tra Quy hoạch rừng và Cục kiểm lâm) tổchức thực hiện Chương trình, xác nhận kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trên cơsở báo cáo nghiệm thu của Viện.3. Tổ chức nghiệm thu kết quả của chương trình vào cuối chu kỳ (năm 2005) và trình Thủtướng Chính phủ phê duyệt.4. Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện chế độ quyết toán vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm vàtoàn chu kỳ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và thực hiện định mức lao động theo hướngdẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.5. Xây dựng đề cương, dự toán Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tàinguyên rừng toàn quốc thời kỳ 2006 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật luật công nghệ thông tin phần mềm máy tính bưu chính viễn thông Quyết định số 10/2002/QĐ-TTgTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 419 0 0 -
6 trang 387 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 371 0 0
-
Bài giảng Xử lý sự cố phần mềm - Bài 4 Xử lý sự cố sử dụng Internet
14 trang 370 1 0 -
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 361 0 0 -
2 trang 352 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 331 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 312 0 0
-
2 trang 302 0 0
-
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 258 0 0 -
7 trang 250 0 0
-
21 trang 229 0 0
-
Thông tư số 87/2013/TT-BTC 2013
19 trang 229 0 0 -
14 trang 220 0 0
-
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 trang 219 0 0 -
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất
9 trang 211 0 0 -
Nghịđịnhsố 67/2019/NĐ-CP: Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
17 trang 211 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 202 0 0