Quyết định số 1154/QĐ-TTg
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 229.61 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 1154/QĐ-TTg THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2012 Số: 1154/QĐ-TTg QUYẾT ĐỊNHPHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quảnlý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quảnlý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020 vớimột số nội dung chủ yếu như sau:I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái phải phù hợp với Chiến lược phát triểnkinh tế - xã hội của cả nước, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du miền núi BắcBộ; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch ngành, lĩnh vực của cả nước.2. Huy động cao nhất mọi nguồn lực, khai thác có hiệu quả tiềm năng thế mạnh của tỉnh về nguồn nhân lực,đất đai và các nguồn tài nguyên khác; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đạihóa.3. Tập trung, ưu tiên phát triển các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chủ lực, có lợi thế, giá trịvà hàm lượng công nghệ cao, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, từng bước hướng ra xuất khẩu.4. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giải phóng sức sản xuất. Nâng cao năng suất,chất lượng và giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích canh tác. Sản xuất tập trung thành vùng nguyên liệu,gắn với phát triển công nghiệp chế biến, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao.5. Đẩy mạnh tiến độ xây dựng hạ tầng các khu du lịch, hình thành các sản phẩm du lịch; chuyển dịch mạnhdu lịch trong nhóm ngành dịch vụ.6. Gắn phát triển kinh tế với phát triển xã hội, phát triển nguồn nhân lực, tạo việc làm, giảm nghèo, giảmchênh lệch về mức sống giữa các khu vực; làm tốt công tác bảo vệ và tái tạo môi trường; đảm bảo quốcphòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN1. Mục tiêu tổng quátPhấn đấu đến năm 2020, Yên Bái cơ bản trở thành một tỉnh công nghiệp và là một trong những trung tâmphát triển của vùng miền núi phía Bắc. Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý và bền vững. Phát triểnkinh tế gắn với phát triển văn hóa xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh. Nâng cao đời sống vật chất vàtinh thần của nhân dân, thu hẹp đáng kể khoảng cách chênh lệch về mức sống của dân cư so với bình quânchung cả nước.2. Mục tiêu cụ thểa) Về kinh tế- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân thời kỳ 2011 - 2015 là 13,5%, thời kỳ 2016-2020 là 14,0%.- Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp Xây dựng - Dịch vụ - Nông lâm nghiệp năm 2015 là 41% - 34% - 25%, năm2020 là 45% - 37% - 18%.- Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt 25 triệu đồng trở lên, năm 2020 là 59 triệu đồng.- Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2015 là 275.000 tấn, năm 2020 là 290.000 tấn.- Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn năm 2015 là 7.400 tỷ đồng, năm 2020 là 16.000 tỷ đồng.- Kim ngạch xuất khẩu năm 2015 trên 100 triệu USD, năm 2020 là 300 triệu USD.- Tổng thu cân đối ngân sách trên địa bàn năm 2015 là 1.700 tỷ đồng, năm 2020 là 5.200 tỷ đồng.- Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 5 năm 2011 - 2015 khoảng 34.000 tỷ đồng, 5 năm 2016 - 2020khoảng 70.000 tỷ đồng.b) Về xã hội- Bình quân mỗi năm tạo việc làm mới cho 18.000 lao động.- Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2015 là 45%, năm 2020 là 55%.- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm 4% (theo chuẩn từng thời kỳ).- Tỷ lệ trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia năm 2015 là 35%; năm 2020 là 46%.- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng năm 2015 giảm còn 19%, năm 2020 giảm còn 16%.- Năm 2015 có 90 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế xã; năm 2020 có 144 xã, phường, thị trấnđạt chuẩn quốc gia về y tế xã (theo chuẩn giai đoạn 2011 - 2020).- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2015 là 1,086%, năm 2020 là 1,006%.- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới năm 2015 từ 15 - 20%, năm 2020 là 50%.c) Về môi trường- Tỷ lệ che phủ của rừng từ năm 2015 trở đi đạt 63,5%.- Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh năm 2015 là 85%, năm 2020 là 90%.- Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch năm 2015 là 75%, năm 2020 là 80%.- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh năm 2015 là 50%, năm 2020 là 65%.III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC1. Nông, lâm nghiệpTập trung phát triển những cây trồng, vật nuôi có lợi thế. Hình thành các vùng sản xuất hàng hóa sinh tháisạch, công nghệ cao. Giữ ổn định diện tích các cây trồng lớn; tăng năng suất cây trồng, vật nuôi trên cơ sởthâm canh, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động. Chuyển dịch cơ cấu sảnxuất nông nghiệp, tăng nhanh tỷ trọng chăn nuôi và tỷ trọng lâm nghiệp. Phát triển mạnh mô hình sản xuấtnông nghiệp đa canh. Phấn đấu tốc độ tăng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp thời kỳ 2011 - 2015 là 5,5%,thời kỳ 2016 - 2020 là 5,4%. Tỷ trọng nông nghiệp năm 2015 là 68%, năm 2020 là 65%; tỷ trọng lâmnghiệp năm 2015 là 25%, năm 2020 là 26%; tỷ trọng thủy sản năm 2015 là 7%, năm 2020 là 9%.Đẩy mạnh cơ giới hóa, kết hợp phát triển công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn. Giải quyết việclàm, nâng cao thu nhập ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 1154/QĐ-TTg THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2012 Số: 1154/QĐ-TTg QUYẾT ĐỊNHPHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦCăn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quảnlý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quảnlý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020 vớimột số nội dung chủ yếu như sau:I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái phải phù hợp với Chiến lược phát triểnkinh tế - xã hội của cả nước, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du miền núi BắcBộ; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch ngành, lĩnh vực của cả nước.2. Huy động cao nhất mọi nguồn lực, khai thác có hiệu quả tiềm năng thế mạnh của tỉnh về nguồn nhân lực,đất đai và các nguồn tài nguyên khác; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đạihóa.3. Tập trung, ưu tiên phát triển các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chủ lực, có lợi thế, giá trịvà hàm lượng công nghệ cao, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, từng bước hướng ra xuất khẩu.4. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giải phóng sức sản xuất. Nâng cao năng suất,chất lượng và giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích canh tác. Sản xuất tập trung thành vùng nguyên liệu,gắn với phát triển công nghiệp chế biến, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao.5. Đẩy mạnh tiến độ xây dựng hạ tầng các khu du lịch, hình thành các sản phẩm du lịch; chuyển dịch mạnhdu lịch trong nhóm ngành dịch vụ.6. Gắn phát triển kinh tế với phát triển xã hội, phát triển nguồn nhân lực, tạo việc làm, giảm nghèo, giảmchênh lệch về mức sống giữa các khu vực; làm tốt công tác bảo vệ và tái tạo môi trường; đảm bảo quốcphòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN1. Mục tiêu tổng quátPhấn đấu đến năm 2020, Yên Bái cơ bản trở thành một tỉnh công nghiệp và là một trong những trung tâmphát triển của vùng miền núi phía Bắc. Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế hợp lý và bền vững. Phát triểnkinh tế gắn với phát triển văn hóa xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh. Nâng cao đời sống vật chất vàtinh thần của nhân dân, thu hẹp đáng kể khoảng cách chênh lệch về mức sống của dân cư so với bình quânchung cả nước.2. Mục tiêu cụ thểa) Về kinh tế- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân thời kỳ 2011 - 2015 là 13,5%, thời kỳ 2016-2020 là 14,0%.- Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp Xây dựng - Dịch vụ - Nông lâm nghiệp năm 2015 là 41% - 34% - 25%, năm2020 là 45% - 37% - 18%.- Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt 25 triệu đồng trở lên, năm 2020 là 59 triệu đồng.- Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2015 là 275.000 tấn, năm 2020 là 290.000 tấn.- Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn năm 2015 là 7.400 tỷ đồng, năm 2020 là 16.000 tỷ đồng.- Kim ngạch xuất khẩu năm 2015 trên 100 triệu USD, năm 2020 là 300 triệu USD.- Tổng thu cân đối ngân sách trên địa bàn năm 2015 là 1.700 tỷ đồng, năm 2020 là 5.200 tỷ đồng.- Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 5 năm 2011 - 2015 khoảng 34.000 tỷ đồng, 5 năm 2016 - 2020khoảng 70.000 tỷ đồng.b) Về xã hội- Bình quân mỗi năm tạo việc làm mới cho 18.000 lao động.- Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2015 là 45%, năm 2020 là 55%.- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm 4% (theo chuẩn từng thời kỳ).- Tỷ lệ trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia năm 2015 là 35%; năm 2020 là 46%.- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng năm 2015 giảm còn 19%, năm 2020 giảm còn 16%.- Năm 2015 có 90 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế xã; năm 2020 có 144 xã, phường, thị trấnđạt chuẩn quốc gia về y tế xã (theo chuẩn giai đoạn 2011 - 2020).- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2015 là 1,086%, năm 2020 là 1,006%.- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới năm 2015 từ 15 - 20%, năm 2020 là 50%.c) Về môi trường- Tỷ lệ che phủ của rừng từ năm 2015 trở đi đạt 63,5%.- Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh năm 2015 là 85%, năm 2020 là 90%.- Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch năm 2015 là 75%, năm 2020 là 80%.- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh năm 2015 là 50%, năm 2020 là 65%.III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC1. Nông, lâm nghiệpTập trung phát triển những cây trồng, vật nuôi có lợi thế. Hình thành các vùng sản xuất hàng hóa sinh tháisạch, công nghệ cao. Giữ ổn định diện tích các cây trồng lớn; tăng năng suất cây trồng, vật nuôi trên cơ sởthâm canh, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động. Chuyển dịch cơ cấu sảnxuất nông nghiệp, tăng nhanh tỷ trọng chăn nuôi và tỷ trọng lâm nghiệp. Phát triển mạnh mô hình sản xuấtnông nghiệp đa canh. Phấn đấu tốc độ tăng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp thời kỳ 2011 - 2015 là 5,5%,thời kỳ 2016 - 2020 là 5,4%. Tỷ trọng nông nghiệp năm 2015 là 68%, năm 2020 là 65%; tỷ trọng lâmnghiệp năm 2015 là 25%, năm 2020 là 26%; tỷ trọng thủy sản năm 2015 là 7%, năm 2020 là 9%.Đẩy mạnh cơ giới hóa, kết hợp phát triển công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn. Giải quyết việclàm, nâng cao thu nhập ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý văn hóa tổ chức lễ hội chính sách xã hội bảo trợ xã hội dân tộc thiểu số chương trình phát triểnTài liệu có liên quan:
-
3 trang 272 4 0
-
4 trang 247 4 0
-
18 trang 231 0 0
-
9 trang 182 0 0
-
Giáo trình Lý thuyết âm nhạc (Ngành: Quản lý văn hóa) - Trường Cao đẳng Lào Cai
102 trang 160 1 0 -
Tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực trạng và kiến nghị hoàn thiện
6 trang 152 0 0 -
Tiểu luận cuối kì môn Chính sách xã hội
10 trang 131 0 0 -
11 trang 91 0 0
-
11 trang 91 0 0
-
Chính sách phát triển bền vững và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
8 trang 85 0 0