Quyết định số 1233/QĐ-UBND
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 185.15 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNHPHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP VÀ SẮP XẾP BỐ TRÍ DÂN CƯ HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐẾN NĂM 2020
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 1233/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐIỆN BIÊN Độc lập - T ự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Điện Biên, ngày 07 tháng 12 năm 2011 Số: 1233/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHPHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP VÀ SẮP XẾP BỐ TRÍ DÂN CƯ HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐẾN NĂM 2020 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊNCăn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;Căn cứ Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảmnghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;Căn cứ Thông tư số: 08/2009/TT-BNN, ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vềviệc Hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sảntheo Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;Căn cứ Thông tư số: 06/2009/TT-BNN, ngày 10/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vềviệc Hướng dẫn xây dựng quy hoạch sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp, bố trí dân cư đối với 61 huyệnnghèo;Xét Tờ trình số: 124/TTr-UBND ngày 04/7/2011 của UBND huyện Điện Biên Đông về việc đề nghị thẩmđịnh và phê duyệt dự án xây dựng Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cưhuyện Điện Biên Đông đến năm 2020 và Tờ trình thẩm định số: 596/TTr-SKHĐT-NN ngày 11/7/2011 củaSở Kế hoạch và Đầu tư, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyệnĐiện Biên Đông đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:1. Tên dự án: Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện Điện BiênĐông đến năm 2020.2. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn huyện Điện Biên Đông.3. Phạm vi, quy mô vùng dự án: Toàn huyện với tổng diện tích tự nhiên là 120.897,85 ha bao gồm 13xã, 01 thị trấn4. Mục tiêu của dự án- Đánh giá đúng tiềm năng, nguồn lực, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển sảnxuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư; từ đó xác định rõ vai trò, vị thế, quan điểm, mụctiêu phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản của huyện phù hợp điều kiện thực tế của huyện và địnhhướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.- Xây dựng phương án phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư làm cơ sởpháp lý để tiếp tục triển khai và huy động, lồng ghép nhiều nguồn lực cho các dự án đầu tư phát triển sảnxuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện.- Đảm bảo tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản nhanh v à bền vững, tạo sựchuyển biến căn bản về chất lượng, đạt tốc độ trung bình đến năm 2020 đạt 12-13%/năm. Tỉ trọng giá trịsản xuất nông lâm nghiệp thủy sản trong tổng giá trị sản xuất các ngành của huyện đến năm 2020 còn41%, tỷ lệ che phủ trên địa bàn toàn huyện đạt 52%.- Hoàn thiện cơ bản hệ thống cơ sở hạ tầng trực tiếp và hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu gián tiếp phụcvụ cho sản xuất nông, lâm, thủy sản v à sắp xếp bố trí dân cư, đảm bảo đời sống nhân dân được cải thiệnđáng kể, tỉ lệ nghèo giảm xuống dưới 40% vào năm 2015 và dưới 15% v ào năm 2020, gìn giữ trật tự, anninh quốc phòng trên địa bàn.5. Nội dung quy hoạch5.1. Quy hoạch sử dụng đấta. Định hướng sử dụng đất- Khai thác sử dụng đất nông nghiệp nhằm phát huy tối đa lợi thế của huyện. Có kế hoạch đầu tư để cảitạo đất, bảo vệ môi trường và giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường đất đai, không khí, nguồnnước để sử dụng đất có hiệu quả. Tận dụng tối đa diện tích hoang hoá đưa vào sản xuất nông, lâmnghiệp v à nuôi trồng thuỷ sản.- Ưu tiên phát triển những ngành hàng có lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế (lúa,ngô, đậu tương, chè, mây tre đan, gỗ nguyên liệu), giải quyết được nhiều việc làm cho người lao động.Xây dựng v à phát triển nông nghiệp và nông thôn đồng bộ, toàn diện.- Bố trí sử dụng đất trên quan điểm hình thành và phát triển các vùng sản xuất hàng hoá lớn tập trung,đặc biệt cho xuất khẩu và những mặt hàng dự báo có thị trường, ưu tiên các sản phẩm có thị trường ổnđịnh, thị trường truyền thống. Tạo điều kiện thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọngcông nghiệp - xây dựng và thương mại - dịch vụ.b. Quy hoạch sử dụng đất:Tổng diện tích tự nhiên của huyện Điện Biên Đông là 120.897,85 ha, quy hoạch sử dụng đất đến năm2020 như sau:b.1. Đất nông nghiệp 109.664,37 ha tăng 556,25 ha so với năm 2009 trong đó:- Đất sản xuất nông nghiệp: 19.393,24 ha, tăng 516,22 ha so v ới năm 2009.+ Đất chuyên trồng lúa nước: 1.839,38 ha tăng 1.294,14 ha so với năm 2009.+ Đất trồng lúa nước còn lại: 949,39 ha tăng 254,05 ha so với năm 2009.+ Đất trồng lúa nương: 5.119,09 ha giảm 1.800,55 ha so với năm 2009.+ Đất trồng cỏ chăn nuôi: 197,19 ha tăng 34,54 ha so với năm 2009.+ Đất trồng cây hàng năm khác: 10.550,72ha tăng 809,12 ha so v ới năm 2009.+ Đất trồng cây CN lâu năm: 345,41 ha tăng 345,61 ha so với năm 2009.+ Đất trồng cây ăn quả và cây lâu năm khác: 229,25ha tăng 62,82ha.- Đất lâm nghiệp có rừng: 62.493,31 ha tăng 20.773,01 ha so với năm 2009.+ Đất rừng sản xuất: 12.580,3 ha tăng 6.071,9ha so với năm 2009.+ Đất rừng phòng hộ: 49.913,01 ha tăng 14.661,11 ha so v ới năm 2009.- Đất nuôi trồng thủy sản: 202,4 ha tăng 81,20 ha so với năm 2009.b.2. Đất phi nông nghiệp: 1.867,99 ha tăng 303,33 ha so với năm 2009 trong đó:- Đất ở: 481,68 ha (Đất ở nông thôn 464,33 ha, đất ở đô thị 17,35 ha) tăng 70,54 ha so với năm 2009.- Đất chuyên dùng: 1.067,31 ha tăng 231,42 ha so với năm 2009.- Đất nghĩa trang nghĩa địa: 48,28 ha tăng 6,79 ha so với năm 2009.- Đất sông suối v à MN chuyên dùng 266,38 ha giảm 0,25 ha so với năm 2009.b.3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 1233/QĐ-UBND UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐIỆN BIÊN Độc lập - T ự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Điện Biên, ngày 07 tháng 12 năm 2011 Số: 1233/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHPHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP VÀ SẮP XẾP BỐ TRÍ DÂN CƯ HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐẾN NĂM 2020 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊNCăn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;Căn cứ Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảmnghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;Căn cứ Thông tư số: 08/2009/TT-BNN, ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vềviệc Hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sảntheo Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;Căn cứ Thông tư số: 06/2009/TT-BNN, ngày 10/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vềviệc Hướng dẫn xây dựng quy hoạch sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp, bố trí dân cư đối với 61 huyệnnghèo;Xét Tờ trình số: 124/TTr-UBND ngày 04/7/2011 của UBND huyện Điện Biên Đông về việc đề nghị thẩmđịnh và phê duyệt dự án xây dựng Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cưhuyện Điện Biên Đông đến năm 2020 và Tờ trình thẩm định số: 596/TTr-SKHĐT-NN ngày 11/7/2011 củaSở Kế hoạch và Đầu tư, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyệnĐiện Biên Đông đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:1. Tên dự án: Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện Điện BiênĐông đến năm 2020.2. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn huyện Điện Biên Đông.3. Phạm vi, quy mô vùng dự án: Toàn huyện với tổng diện tích tự nhiên là 120.897,85 ha bao gồm 13xã, 01 thị trấn4. Mục tiêu của dự án- Đánh giá đúng tiềm năng, nguồn lực, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển sảnxuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư; từ đó xác định rõ vai trò, vị thế, quan điểm, mụctiêu phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản của huyện phù hợp điều kiện thực tế của huyện và địnhhướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.- Xây dựng phương án phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư làm cơ sởpháp lý để tiếp tục triển khai và huy động, lồng ghép nhiều nguồn lực cho các dự án đầu tư phát triển sảnxuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện.- Đảm bảo tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản nhanh v à bền vững, tạo sựchuyển biến căn bản về chất lượng, đạt tốc độ trung bình đến năm 2020 đạt 12-13%/năm. Tỉ trọng giá trịsản xuất nông lâm nghiệp thủy sản trong tổng giá trị sản xuất các ngành của huyện đến năm 2020 còn41%, tỷ lệ che phủ trên địa bàn toàn huyện đạt 52%.- Hoàn thiện cơ bản hệ thống cơ sở hạ tầng trực tiếp và hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu gián tiếp phụcvụ cho sản xuất nông, lâm, thủy sản v à sắp xếp bố trí dân cư, đảm bảo đời sống nhân dân được cải thiệnđáng kể, tỉ lệ nghèo giảm xuống dưới 40% vào năm 2015 và dưới 15% v ào năm 2020, gìn giữ trật tự, anninh quốc phòng trên địa bàn.5. Nội dung quy hoạch5.1. Quy hoạch sử dụng đấta. Định hướng sử dụng đất- Khai thác sử dụng đất nông nghiệp nhằm phát huy tối đa lợi thế của huyện. Có kế hoạch đầu tư để cảitạo đất, bảo vệ môi trường và giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường đất đai, không khí, nguồnnước để sử dụng đất có hiệu quả. Tận dụng tối đa diện tích hoang hoá đưa vào sản xuất nông, lâmnghiệp v à nuôi trồng thuỷ sản.- Ưu tiên phát triển những ngành hàng có lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế (lúa,ngô, đậu tương, chè, mây tre đan, gỗ nguyên liệu), giải quyết được nhiều việc làm cho người lao động.Xây dựng v à phát triển nông nghiệp và nông thôn đồng bộ, toàn diện.- Bố trí sử dụng đất trên quan điểm hình thành và phát triển các vùng sản xuất hàng hoá lớn tập trung,đặc biệt cho xuất khẩu và những mặt hàng dự báo có thị trường, ưu tiên các sản phẩm có thị trường ổnđịnh, thị trường truyền thống. Tạo điều kiện thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọngcông nghiệp - xây dựng và thương mại - dịch vụ.b. Quy hoạch sử dụng đất:Tổng diện tích tự nhiên của huyện Điện Biên Đông là 120.897,85 ha, quy hoạch sử dụng đất đến năm2020 như sau:b.1. Đất nông nghiệp 109.664,37 ha tăng 556,25 ha so với năm 2009 trong đó:- Đất sản xuất nông nghiệp: 19.393,24 ha, tăng 516,22 ha so v ới năm 2009.+ Đất chuyên trồng lúa nước: 1.839,38 ha tăng 1.294,14 ha so với năm 2009.+ Đất trồng lúa nước còn lại: 949,39 ha tăng 254,05 ha so với năm 2009.+ Đất trồng lúa nương: 5.119,09 ha giảm 1.800,55 ha so với năm 2009.+ Đất trồng cỏ chăn nuôi: 197,19 ha tăng 34,54 ha so với năm 2009.+ Đất trồng cây hàng năm khác: 10.550,72ha tăng 809,12 ha so v ới năm 2009.+ Đất trồng cây CN lâu năm: 345,41 ha tăng 345,61 ha so với năm 2009.+ Đất trồng cây ăn quả và cây lâu năm khác: 229,25ha tăng 62,82ha.- Đất lâm nghiệp có rừng: 62.493,31 ha tăng 20.773,01 ha so với năm 2009.+ Đất rừng sản xuất: 12.580,3 ha tăng 6.071,9ha so với năm 2009.+ Đất rừng phòng hộ: 49.913,01 ha tăng 14.661,11 ha so v ới năm 2009.- Đất nuôi trồng thủy sản: 202,4 ha tăng 81,20 ha so với năm 2009.b.2. Đất phi nông nghiệp: 1.867,99 ha tăng 303,33 ha so với năm 2009 trong đó:- Đất ở: 481,68 ha (Đất ở nông thôn 464,33 ha, đất ở đô thị 17,35 ha) tăng 70,54 ha so với năm 2009.- Đất chuyên dùng: 1.067,31 ha tăng 231,42 ha so với năm 2009.- Đất nghĩa trang nghĩa địa: 48,28 ha tăng 6,79 ha so với năm 2009.- Đất sông suối v à MN chuyên dùng 266,38 ha giảm 0,25 ha so với năm 2009.b.3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý nhà nước văn thư lưu trữ bộ nông nghiệp thiên tai lũ lụt tư phápTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế: Phần 1 - GS. TS Đỗ Hoàng Toàn
238 trang 427 2 0 -
Doanh nghiệp bán lẻ: Tự bơi hay nương bóng?
3 trang 409 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 343 0 0 -
Chống 'chạy chức, chạy quyền' - Một giải pháp chống tham nhũng trong công tác cán bộ
11 trang 331 0 0 -
2 trang 301 0 0
-
17 trang 284 0 0
-
197 trang 283 0 0
-
3 trang 282 6 0
-
42 trang 212 0 0
-
200 trang 201 0 0