Danh mục tài liệu

Quyết định số 2424/QĐ-TCHQ

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 310.56 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quyết định số 2424/QĐ-TCHQ về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Chi cục Hải quan, Cục hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng cục Hải quan ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 2424/QĐ-TCHQ BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC HẢI QUAN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------- -------------- Số: 2424/QĐ-TCHQ Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, XÉT GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ÁP DỤNG TẠI CHI CỤC HẢI QUAN, CỤC HẢI QUAN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUANCăn cứ Luật Hải quan và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;Căn cứ Luật Quản lý thuế;Căn cứ các Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Hải quan và Luật Quản lý thuế;Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế,không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh và thành phốtrực thuộc Trung ương.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 801/QĐ-TCHQ ngày 03/5/2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình miễn thuế, xétmiễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan cáctỉnh; thành phố; các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Hải quan trái với quy định tại Quyết định này.Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chứcthực hiện Quyết định này. KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNGNơi nhận:- Như Điều 3;- Bộ Tài chính (Vụ PC, vụ CST);- Lãnh đạo Tổng cục;- Lưu: VT(2), KTTT (3b) Nguyễn Ngọc Túc QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, XÉT GIẢM THUẾ, XÉT HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ÁP DỤNG TẠI CHI CỤC HẢI QUAN, CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG(Ban hành kèm theo Quyết định số 2424/QĐ-TCHQ ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)I. QUY ĐỊNH CHUNG:1. Quy trình này quy định về trình tự các bước công việc cần phải làm của Chi cục Hải quan, Cục Hải quantỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi giải quyết miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, xét hoànthuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây gọi tắt là quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, xétgiảm thuế, xét hoàn thuế, không thu thuế) nhưng không bao gồm trình tự giải quyết miễn thuế đối với hànghóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng gia công, xét miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để bán hàngtại các cửa hàng bán hàng miễn thuế (trình tự giải quyết miễn thuế, xét miễn thuế đối với các hàng hóa nàythực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính).2. Khi thực hiện miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, công chức hải quanphải căn cứ quy định của các Luật Thuế; Luật Quản lý thuế; Nghị định và Thông tư hướng dẫn các văn bảnnày kết hợp với các quy định của Quy trình này để thực hiện miễn, xét miễn, xét giảm, hoàn, không thuthuế và phải bảo đảm công khai minh bạch.3. Hồ sơ xử lý miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế được nộp tại cơ quan hảiquan nơi có thẩm quyền giải quyết.4. Đối với trường hợp không thuộc đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, xét hoàn thuế, khôngthu thuế, cơ quan hải quan phải có văn bản chính thức thông báo cho người nộp thuế biết để nộp thuế theoquy định.5. Thời hạn xử lý hồ sơ miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, thực hiện theoquy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật này.6. Căn cứ quy định của Luật thuế, Luật Quản lý thuế, Nghị định, Thông tư hướng dẫn các Luật này vàhướng dẫn tại Quy trình này, Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định cụ thểchi tiết công tác miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, xét hoàn thuế, không thu thuế và thời gian cụ thểtối đa phải hoàn thành công việc của từng bước trong quy trình này phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình.7. Trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển, nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn thuế, xét giảm thuế, các đơnvị, cá nhân phải thực hiện tốt việc giữ gìn, bảo quản hồ sơ, kê khai danh mục tài liệu có trong hồ sơ, khi cóvấn đề phát sinh thì liên hệ với những cá nhân có trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ; thực hiện chế độbảo mật theo quy định (nếu có).8. Chế độ kiểm tra, cập nhật, thống kê tổng hợp báo cáo:Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc thực hiện miễnthuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; kiểm tra việc sửdụng đúng mục đích đối với số hàng hóa đã xử lý miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế,không thu thuế tại các đơn vị đã được miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuếtheo quy định hiện hành; cập nhật, thống kê đầy đủ số liệu về tình hình miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảmthuế, hoàn thuế, không thu thuế phát sinh tại đơn vị mình (số lượng, trị giá, số tiền thuế đã miễn thuế, xétmiễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế) và báo cáo về Tổng cục Hải quan theo quy định hiệnhà ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: