Danh mục tài liệu

Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 226.86 KB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG, BẾN DÂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Số: 25/2011/QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 12 tháng 8 năm 2011 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG, BẾN DÂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAMCăn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hànhmột số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa;Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải ban hànhQuy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 605/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 6 năm2011, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về quản lý bến khách ngang sông, bến dân sinh trênđịa bàn tỉnh Quảng Nam”.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số66/2005/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về phân cấp quản lýbến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhândân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan có tráchnhiệm thi hành quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Phước Thanh QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG, BẾN DÂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM (Ban hành theo Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhQuy định này quy định việc quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, bến dân sinh và hoạt động củaphương tiện thủy nội địa tại vùng nước bến khách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.Điều 2. Đối tượng áp dụngQuy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác bến khách ngang sông,bến dân sinh; sử dụng phương tiện thủy nội địa hoặc thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến bếnkhách ngang sông, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Bến khách ngang sông là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông.2. Bến dân sinh là bến thuỷ nội địa chỉ dùng riêng cho hoạt động của gia đình, ti ếp nhận phương tiện cótrọng tải toàn phần đến 15 tấn, tổng công suất máy chính đến 15 mã l ực hoặc phương tiện có sức chở đến12 người.3. Chủ bến khách ngang sông là tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng bến khách ngang sông hoặc được chủđầu tư giao quản lý bến.4. Chủ khai thác bến khách ngang sông l à tổ chức, cá nhân sử dụng bến khách ngang sông để kinh doanh,khai thác.Điều 4. Điều kiện hoạt động đối với bến khách ngang sông1. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy hoạch phát triểnkết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm chophương tiện hoạt động an toàn, thuận lợi;2. Có đường, cầu cho người, phương tiện giao thông đường bộ l ên xuống an toàn, thuận tiện; có đủ trang,thiết bị để phương tiện neo buộc chắc chắn, an toàn; có đèn chiếu sáng nếu hoạt động ban đêm;3. Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;4. Có nơi chờ cho hành khách; có bảng nội quy và bảng niêm yết giá vé;5. Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động theo đúng quy định tại Điều 7 Thông tư số25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải và Điều 6 Quyết định này.Điều 5. Điều kiện hoạt động đối với bến dân sinh1. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thuỷ văn ổn định bảođảm cho phương ti ện ra vào thuận lợi, an toàn;2. Vùng nước bến không được chồng lấn với luồng chạy t àu thuyền;3. Lắp đặt báo hiệu đường thuỷ nội địa theo quy định.Chương II PHÂN CẤP VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNGĐiều 6. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh quản lý, cấp Giấy phép hoạtđộng bến khách ngang sông, quản lý hoạt động bến dân sinh trong phạm vi địa bàn do Ủy ban nhân dân cáchuyện, thành phố quản lý (trừ bến phà).(Đối với cảng, bến phục vụ phương ti ện vận chuyển dọc tuyến, bến phà nằm trên tuyến đường thủy nội địađịa phương thuộc phạm vi địa giới hành chính của tỉnh do Sở Giao thông vận tải công bố, cấp phép. Đối vớicảng, bến phục vụ phương tiện vận chuyển dọc tuyến nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia do CụcĐường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi Cục Đường thủy nội địa công bố, cấp phép).Điều 7. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông1. Thủ tục chấp thuận mở bến khách ngang sônga) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến khách ngang sông gửi đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phéphoạt động bến khách ngang sông theo quy định tại Điều 6 quyết định này, 01 bộ hồ sơ bao gồm:- Đơn đề nghị chấp thuận mở bến khách ngang sông có ý kiến của Uỷ ban nhân dân xã, phường (sau đâygọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi mở bến (theo Mẫu số 1 của Phụ lục kèm theo);- Văn bản của đơn ...