Danh mục tài liệu

Quyết định số 316/QĐ-BNN-HTQT

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 176.74 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG KIỂM SOÁT AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG, THỦY SẢN” DO CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ CỦA NHẬT BẢN (JICA) TÀI TRỢ BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 316/QĐ-BNN-HTQT BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMPHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2012 Số: 316/QĐ-BNN-HTQT QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG KIỂM SOÁT ANTOÀN THỰC PHẨM NÔNG, THỦY SẢN” DO CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ CỦA NHẬT BẢN (JICA) TÀI TRỢ BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCăn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008, Nghị định số 75/2009/NĐ-CPngày 10/09/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ ban hành Quychế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướngdẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chếđộ tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồnthu ngân sách nhà nước;Căn cứ Thông tư số 49/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nôngnghiệp và PTNT hướng dẫn Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn;Căn cứ biên bản cuộc họp thẩm định ngày 04/01/2012 do Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì;Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tại côngvăn số 158/QLCL-KN ngày 08/02/2012;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Phê duyệt Dự án Hỗ trợ kỹ thuật do JICA - Nhật Bản tài trợ với các nộ i dung sau:1. Tên dự án:Tiếng Việt: Dự án “Tăng cường năng lực hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm nông,thủy sản”;Tiếng Anh: The Project “Strengthening Capacity of Inspection System for EnsuringSafety of Agro-Fishery Foods”.2. Thời gian thực hiện: Trong vòng 3 năm (12/2011 - 12/2014)3. Cơ quan tài trợ: Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản - JICA4. Cơ quan thực hiện dự án: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản5. Địa điểm triển khai dự án: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản và cácTrung tâm Vùng IV và Vùng VI trực thuộc Cục.6. Mục tiêu của dự án:6.1. Mục tiêu dài hạn:Nâng cao năng lực cán bộ trong hệ thống quản lý và kiểm tra an toàn thực phẩm nông sảnvà thủy sản, góp phần đảm bảo an toàn thực phẩm nông sản và thủy sản giúp cải thiện vàđảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng trong nước và tăng sức cạnh tranh của hàng hóanông sản và thủy sản của Việt Nam tại thị trường xuất khẩu.6.2. Mục tiêu ngắn hạn:a) Đào tạo tăng cường năng lực cán bộ chuyên sâu về phân tích và kiểm tra an toàn thựcphẩm nông sản và thủy sản, và năng lực quản lý phòng thí nghiệm cho cán bộ của CụcQuản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản, Cục Thú y và Cục Bảo vệ thực vật và cácđơn vị trực thuộc các Cục này theo mô hình đào tạo giáo viên (TOT), qua các khóa đàotạo tại Nhật Bản.b) Bổ sung trang thiết bị cho Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản để triểnkhai các hoạt động đào tạo tại chỗ trong điều kiện Việt Nam có sự hỗ trợ của các chuyêngia ngắn hạn của Nhật Bản.c) Hỗ trợ xây dựng, thực hiện và sửa đổi bổ sung các chương trình giám sát quốc gia vềan toàn thực phẩm nông sản và thủy sản.d) Tổ chức các khóa đào tạo mở rộng cho đội ngũ cán bộ chuyên sâu về phân tích vàkiểm tra an toàn thực phẩm nông sản và thủy sản và năng lực quản lý phòng thí nghiệmtại Việt Nam.7. Nội dung hoạt động của dự án:7.1. Tăng cường năng lực kiểm tra an toàn thực phẩm nông sản và thủy sản và quản lýphòng kiểm nghiệm.a) Đào tạo cán bộ chuyên trách kiểm tra an toàn thực phẩm nông sản và thủy sản và quảnlý phòng kiểm nghiệm chuyên môn tại Nhật Bản.b) Trang bị thêm các máy móc thiết bị kiểm tra cho Trung tâm vùng IV và Trung tâmvùng VI.c) Đào tạo cán bộ tại chỗ tại Trung tâm vùng IV và Trung tâm vùng VI trên cơ sở trangthiết bị được bổ sung, có sự phối hợp và hướng dẫn của chuyên gia ngắn hạn Nhật Bản.d) Đào tạo cán bộ quản lý phòng thí nghiệm theo Hệ thống thực hành phòng thí nghiệmtốt (GLP) của Nhật Bản, trên cơ sở đó xem xét điều chỉnh lại hệ thống quản lý thực hànhphòng thí nghiệm các Trung tâm vùng của Cục và các Cục liên quan.đ) Xây dựng, thực hiện và sửa đổi bổ sung các quy trình phân tích chuẩn (SOPs) nhằmchuẩn hóa phương pháp phân tích.7.2. Xây dựng chương trình giám sát quốc gia về an toàn thực phẩm nông sản và thủy sản.a) Đào tạo cán bộ quản lý an toàn thực phẩm và xây dựng các chương trình giám sát quốcgia về an toàn thực phẩm.b) Xây dựng mô hình quản lý và chương trình giám sát dựa trên kỹ năng được đào tạo ápdụng với đố i tượng là loại thực phẩm cần kiểm soát, danh mục các chỉ t iêu an toàn tươngứng.c) Thí điểm tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả các chương trình giám sát an toàn đốivới thực phẩm nông sản và thủy sản.d) Xây dựng cơ sở dữ liệu và phân tích cơ sở dữ liệu thu được qua các chương trình giámsát qua đó có đề xuất và điều chỉnh bổ sung cho các năm tiếp theo.7.3. Đào tạo mở rộng cho các cán bộ kiểm kiệm, quản lý phòng thí nghiệm và tổ chức hộ ithảo tại Việt Nam.a) Chuẩn bị nguồn lực chuyên gia và cán bộ cho các khóa đào tạo mở rộng.b) Tổ chức các khóa đào tạo mở rộng (echo-training) cho các cán bộ làm công tác kiểmtra an toàn thực phẩm và quản lý phòng thí nghiệm của các Cục Quản lý chất lượng nônglâm sản và thủy sản, Cục Thú y và Cục Bảo vệ thực vật.8. Dự kiến kết quả:8.1. Nâng cao được năng lực kiểm tra an toàn thực phẩm đố i với các sản phẩm nông sảnvà thủy sản của các phòng kiểm nghiệm của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản vàthủy sản, Cục Thú y và Cục Bảo vệ thực vật.8.2. Nâng cao năng lực cho các cán bộ q ...