
Quyết định số 3186/QĐ-UBND tỉnh Sơn La
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 3.50 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định số 3186/QĐ-UBND về việc ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 3186/QĐ-UBND tỉnh Sơn La ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 3186/QĐ-UBND Sơn La, ngày 14 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHCăn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;Theo đề nghị của Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 622/TTr-CTK ngày 11 tháng 10 năm 2017, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này biểu mẫu thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh ápdụng cho các sở, ban, ngành, các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh (có các Biểu mẫu kèm theo).Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phốcăn cứ vào nội dung các biểu mẫu, tiến hành giao trách nhiệm cho các đơn vị theo quy định. Đồngthời, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị thực hiện theo đúng nộidung của các biểu mẫu.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cáccơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCHNơi nhận:- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;- Thường trực Tỉnh ủy;- Thường trực HĐND tỉnh;- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;- Như Điều 3; Cầm Ngọc Minh- Trung tâm Thông tin;- VP UBND tỉnh (LĐ, các phòng ND);- Lưu: VT, TH (V.Hải) 60bản. BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH(Ban hành kèm theo Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La1. QUY ĐỊNH CHUNG1.1. Mục đíchBiểu mẫu thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh áp dụng đối với Sở, ban, ngành, cơ quanchuyên môn, đợ vị trên địa bàn tỉnh nhằm đắp ứng yêu cầu biện soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnhtheo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việcban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.1.2. Phạm vị thống kêSố liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở, ban,ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực chuyên môn được giao.Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh được giao quản lý Nhà nước vềngành, lĩnh vự nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vựcđó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành và thông tin thống kê củacác đơn vị thuộc quyền quản lý của địa phương.1.3. Đơn vị báo cáoĐơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kêtrực thuộc Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổng hợp số liệu thuộc lĩnhvực do Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị đã được giao quản lý.1.4. Đơn vị nhận báo cáoĐơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh/Chi cục Thống kê huyện, thành phố được ghi cụ thể tại góctrên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng Dơn vị báo cáo.1.5. Ký hiệu biểuKý hiệu biểu gồm 2 phần: Phần số và chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,... Tuynhiên, phần xã hội và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực nên mỗi lĩnh vực bổ sung ký hiệu chữ 001a,001b,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành và kỳ báo cáo (năm - N;Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ thống biểu báo cáo thốngkê áp dụng đối với Sở, ban, ngành, cơ quan chuyện môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh.Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp năm của Sở Công thương được ký hiệu như sau: Biểu số001.N/BCS-CN “Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp”.1.6. Kỳ báo cáoKỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiệnkết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báocáo được ghi cụ thể tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáothống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:a) Báo cáo thống kê thángBáo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng.b) Báo cáo thống kê quýBáo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê chođến ngày đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 3186/QĐ-UBND tỉnh Sơn La ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 3186/QĐ-UBND Sơn La, ngày 14 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHCăn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;Theo đề nghị của Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 622/TTr-CTK ngày 11 tháng 10 năm 2017, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này biểu mẫu thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh ápdụng cho các sở, ban, ngành, các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh (có các Biểu mẫu kèm theo).Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phốcăn cứ vào nội dung các biểu mẫu, tiến hành giao trách nhiệm cho các đơn vị theo quy định. Đồngthời, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị thực hiện theo đúng nộidung của các biểu mẫu.Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cáccơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCHNơi nhận:- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;- Thường trực Tỉnh ủy;- Thường trực HĐND tỉnh;- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;- Như Điều 3; Cầm Ngọc Minh- Trung tâm Thông tin;- VP UBND tỉnh (LĐ, các phòng ND);- Lưu: VT, TH (V.Hải) 60bản. BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH(Ban hành kèm theo Quyết định số 3186/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La1. QUY ĐỊNH CHUNG1.1. Mục đíchBiểu mẫu thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh áp dụng đối với Sở, ban, ngành, cơ quanchuyên môn, đợ vị trên địa bàn tỉnh nhằm đắp ứng yêu cầu biện soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnhtheo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việcban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.1.2. Phạm vị thống kêSố liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở, ban,ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực chuyên môn được giao.Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh được giao quản lý Nhà nước vềngành, lĩnh vự nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vựcđó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành và thông tin thống kê củacác đơn vị thuộc quyền quản lý của địa phương.1.3. Đơn vị báo cáoĐơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kêtrực thuộc Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổng hợp số liệu thuộc lĩnhvực do Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị đã được giao quản lý.1.4. Đơn vị nhận báo cáoĐơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh/Chi cục Thống kê huyện, thành phố được ghi cụ thể tại góctrên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng Dơn vị báo cáo.1.5. Ký hiệu biểuKý hiệu biểu gồm 2 phần: Phần số và chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,... Tuynhiên, phần xã hội và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực nên mỗi lĩnh vực bổ sung ký hiệu chữ 001a,001b,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành và kỳ báo cáo (năm - N;Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ thống biểu báo cáo thốngkê áp dụng đối với Sở, ban, ngành, cơ quan chuyện môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh.Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp năm của Sở Công thương được ký hiệu như sau: Biểu số001.N/BCS-CN “Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp”.1.6. Kỳ báo cáoKỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiệnkết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báocáo được ghi cụ thể tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáothống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:a) Báo cáo thống kê thángBáo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng.b) Báo cáo thống kê quýBáo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 01 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê chođến ngày đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quyết định số 3186/QĐ-UBND Quyết định số 3186 Số 3186/QĐ-UBND Biểu mẫu thu thập hệ thống Hệ thống chỉ tiêu thống kêTài liệu có liên quan:
-
13 trang 186 0 0
-
Thông tư số 12/2019/TT-BNNPTNT
20 trang 45 0 0 -
9 trang 39 0 0
-
Thông tư số 15/2019/TT-BLĐTBXH
2 trang 38 0 0 -
124 trang 35 0 0
-
52 trang 32 0 0
-
59 trang 32 0 0
-
168 trang 32 0 0
-
29 trang 30 0 0
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê - Chương 1: Những vấn đề chung về thống kê học (Năm 2022)
17 trang 28 0 0 -
2 trang 26 0 0
-
22 trang 24 0 0
-
Giáo trình Nguyên lý thống kê: Phần 1
120 trang 23 0 0 -
Quyết định số 3186/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước
8 trang 22 0 0 -
8 trang 21 0 0
-
Đo lường chất lượng dữ liệu thống kê trong ngắn hạn
trang 21 0 0 -
Bài giảng Thống kê đầu tư và xây dựng - Chương 5: Thống kê thiết kế dự toán trong xây dựng
32 trang 20 0 0 -
Hệ thống chỉ tiêu thống kê làng nghề
4 trang 20 0 0 -
23 trang 19 0 0
-
Thống kê trong hoạt động thị trường chứng khoán
3 trang 19 0 0