Danh mục tài liệu

Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 182.70 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 - 2015ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH VĨNH PHÚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 39/2012/QĐ-UBND Vĩnh Yên, ngày 25 tháng 10 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚCCăn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành Luật ngân sách;Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nôngnghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đốivới hoạt động khuyến nông;Căn cứ Thông tư số 38/2011/TT/BNNPTNT ngày 23/05/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thônvề hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ vềkhuyến nông;Căn cứ Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về cơchế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hoá trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 – 2015;Căn cứ Đề án số 2389/ĐA-UBND ngày 20-6-2012 của UBND tỉnh về phát triển trồng trọt sản xuất hànghóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015;Theo đề nghị của Giám đốc các sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Tài chính - Kế hoạch và đầu tư– Khoa học và công nghệ tại Tờ trình liên sở số 132 /TTrLS-SNN&PTNT-SKH&ĐT-STC-SKH&CN ngày03/10/2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuấthàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 – 2015.Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủtịch UBND cấp xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Phùng Quang Hùng QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 (Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)Chương I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Đối tượng được hỗ trợCác tổ chức, cá nhân và hộ nông dân tham gia trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh.Điều 2. Điều kiện, thời gian được hỗ trợ1. Loại cây trồng hàng hóa được hỗ trợ phải nằm trong quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp, phù hợp vớiquy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.2. Diện tích gieo trồng cùng một giống (có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanhở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp vàphát triển nông thôn) tối thiểu từ 5 ha/vụ; Riêng khu vực đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) tối thiểu 2ha/vụ.3. Có dự án, Dự toán, Kế hoạch, hoặc đề tài Khoa học công nghệ theo Danh mục quy định tại Quyết địnhnày, được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trên cơ sở Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt.4. Chưa được hưởng đầu tư hỗ trợ sản xuất từ ngân sách nhà nước. Hồ sơ thanh quyết toán có đầy đủ chứngtừ theo quy định hiện hành.5. Thời gian thực hiện: Từ năm 2012 đến hết năm 2015.Chương II NỘI DUNG VÀ CƠ CHẾ HỖ TRỢĐiều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợKinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ hàng năm cho phát triển trồng trọt sản xuất hàng hoá được bố trí từ nguồnsự nghiệp kinh tế (đối với phát triển trồng trọt sản xuất hàng hoá và phân tích mẫu đất, mẫu nước) và nguồnđầu tư phát triển khoa học và công nghệ (đối với hỗ trợ xây dựng nhà kính trồng rau, hoa áp dụng côngnghệ cao).Điều 4. Mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh1. Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất trực tiếp cho các loại cây trồng hàng hoá với mức tối đa như sau:a) Hỗ trợ các loại cây: Bí đỏ 5,4 triệu đồng/ha/vụ, bí xanh 6 triệu đồng/ha/vụ, cà chua 7 triệu đồng/ha/vụ,dưa các loại 6 triệu đồng/ha/vụ, ớt 4 triệu đồng/ha/vụ, khoai tây 12,5 triệu đồng/ha/vụ;b) Hỗ trợ phân bón vi sinh, thuốc BVTV sinh học, thảo mộc cho cây su su 15 triệu đồng/ha/năm.2. Hỗ trợ 100% kinh phí quản lý, chỉ đạo, tập huấn, nghiên cứu, học tập.3. Hỗ trợ tham gia các hội chợ nông sản trong và ngoài tỉnh với mức tối đa 25 triệu đồng/năm cho các đơnvị trực tiếp triển khai xây dựng các vùng trồng trọt hàng hoá.4. Hỗ trợ 100% kinh phí phân tích mẫu đất, mẫu nước, chứng nhận các vùng có đủ điều kiện áp dụng thựchành nông nghiệp tốt (VietGAP).5. Hỗ trợ thí điểm xây dựng mô hình trồng rau, hoa trong nhà kính ứng dụng công nghệ cao (quy mô ≥500m2/nhà) với mức không quá 200 triệu đồng/mô hình và không quá 02 mô hình/huyện.Số lượng, quy mô, địa điểm các vùng trồng trọt sản xuất hàng hoá thực hiện theo Đề án phát triển trồng trọtsản xuất hàng hoá (số 2389/ĐA-UBND ngày 20/6/2012) của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh (Khoá XV) Kỳhọp thứ Tư thông qua.Kinh phí hỗ trợ từng vụ sản xuất cho các loại cây trồng hàng hoá do Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với SởNông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.Chương III TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CẤP PHÁT KINH PHÍ HỖ TRỢĐiều 5. Trình tự, thủ tục triển khai1. ...