
Quyết định số 4139/QĐ-BYT
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 184.81 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3003/QĐ-BYT NGÀY 19/8/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 4139/QĐ-BYT BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2011 Số: 4139/QĐ-BYT QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3003/QĐ-BYT NGÀY 19/8/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾCăn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Cục trưởng Cục Quản lýkhám, chữa bệnh, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trịHIV/AIDS” ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 19/8/2009 của Bộtrưởng Bộ Y tế (sau đây gọi là Quyết định 3003) như sau:1. Sửa đổi Phần A, mục III, khoản 1, điểm 1.1 về “Chỉ định điều trị dự phòngCotrimoxazole” như sau:- Sửa đổi tiêu chuẩn “Người nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng 1, 2 với CD4 < 200TB/mm3” thành:- “Người nhiễm HIV có số lượng tế bào TCD4 ≤ 350 tế bào/mm3 không phụ thuộc giaiđoạn lâm sàng”.- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.2. Sửa đổi Phần A, mục VI, khoản 2 về “Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV” như sau:Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV:- Người nhiễm HIV có số lượng tế bào TCD4 ≤ 350 tế bào/mm3 không phụ thuộc giaiđoạn lâm sàng hoặc- Người nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng 3, 4, không phụ thuộc số lượng tế bào TCD4.3. Sửa đổi phần A, mục VI, khoản 4 về “Các phác đồ điều trị ARV bậc một”nhưsau:4.1. Phác đồ chính: TDF + 3TC + EFV hoặc TDF + 3TC + NVPChỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này cho tất cả các người bệnh bắt đầu điều trịARV.Đối với phác đồ TDF + 3TC + EFV: thuốc 3TC được sử dụng với liều 300mg 1 lần/ngày.4.2. Phác đồ thay thế AZT + 3TC + EFV hoặc AZT + 3TC + NVPChỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này khi người bệnh có chống chỉ định với TDF.4. Sửa đổi phần A, mục VI, khoản 8, điểm 8.3.1 về “Lựa chọn phác đồ bậc 2” nhưsau: Phác đồ bậc 1 Phác đồ bậc 2 LPV/r hoặc ATV/rTDF + 3TC + NVP/EFV AZT + 3TC +AZT + 3TC + NVP/EFV TDF + 3TC- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.5. Sửa đổi, bổ sung phần A, mục VI, điểm 9.2.1 về “Điều trị ARV cho người bệnhđồng nhiễm HIV với viêm gan B” như sau:- Phác đồ điều trị ARV cho người bệnh đồng nhiễm HIV với viêm gan B: TDF + 3TC + EFV- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.6. Sửa đổi phần A, mục VII, khoản 1, điểm 1.1.1 về “Chỉ định điều trị ARV cho phụnữ mang thai (PNMT)” như sau:Tiêu chuẩn chỉ định điều trị ARV cho PNMT nhiễm HIV như tiêu chuẩn chỉ định điều trịARV cho người lớn nhiễm HIV được quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.7. Sửa đổi phần A, mục VII, khoản 2, điểm 2.1 về “Các đối tượng cần điều trị dựphòng lây truyền mẹ con bằng ARV” như sau:- Sửa đổi nộ i dung “Phụ nữ mang thai nhiễm HIV chưa đủ tiêu chuẩn điều trị ARV (giaiđoạn lâm sàng 1-2 và CD4 > 250 tế bào/mm3, giai đoạn lâm sàng 3 và CD4 > 350 tếbào/mm3)” thành “Phụ nữ mang thai nhiễm HIV chưa đủ tiêu chuẩn điều trị ARV (giaiđoạn lâm sàng 1-2 và TCD4 > 350 tế bào/mm3)”.- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.8. Sửa đổi phần A, mục VII, khoản 2, điểm 2.2 về “Các phác đồ ARV cho mẹ và controng PLTMC” như sau:- Sửa đổi điểm 2.2.1 về “Phác đồ ưu tiên AZT + liều đơn NVP” như sau: Bảng 22: Phác đồ dự phòng lây truyền mẹ - con bằng AZT + liều đơn NVP AZT 300 mg x 2 lần/ngày, uống hàng ngày từ tuần thai thứ 14 Khi mang hoặc ngay khi phát hiện nhiễm HIV sau tuần thai thứ 14 cho thai đến khi chuyển dạ. Khi chuyển NVP 200 mg + AZT 600 mg + 3TC 150 mg Mẹ dạ Sau đó 12 giờ một lần AZT 300mg + 3TC 150mg cho đến khi đẻ Sau đẻ AZT 300mg + 3TC 150mg ngày 2 lần trong 7 ngày. NVP liều đơn 6mg, uống một lần ngay sau khi sinh + AZT Ngay sau khi 4mg/kg uống ngày 2 lần sinh Con Tiếp tục AZT 4mg/kg uống 2 lần một ngày trong 4 tuần Sau sinh- Bổ sung phác đồ: AZT + 3TC + LPV/r:+ Mẹ: Uống hàng ngày từ tuần thai thứ 14 hoặc ngay khi phát hiện nhiễm HIV sau tuầnthai thứ 14 cho đến khi sinh con. Nếu người mẹ không cho con bú sữa mẹ thì dừng uống,nếu người mẹ cho con bú sữa mẹ t iếp tục uống hàng ngày cho đến khi sau cai sữa mộttuần.Liều lượng: AZT 300mg/lần x 2 lần/ngày 3TC 150 mg/lần x 2 lần/ngày LPV/r 400/100 mg/lần x 2 lần/ngày+ Con: AZT 4mg/kg uống 2 lần một ngày trong 4 tuần.- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.9. Sửa đổi phần B, mục III, khoản 1, điểm b về “Chỉ định điều trị dự phòng tiênphát” như sau: Bảng 4: Chỉ định dự phòng bằng cotrimoxazole cho trẻ phơi nhiễm và trẻ nhiễm HIV Trẻ em khẳng định nhiễm HIVTrẻ em phơi nhiễm Dưới 24 Từ 24 đến dưới 60 HIV Từ 60 tháng tuổi trở lên tháng tuổi tháng tuổi - Có xét nghiệm TCD4: - Giai đoạn lâm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 4139/QĐ-BYT BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2011 Số: 4139/QĐ-BYT QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3003/QĐ-BYT NGÀY 19/8/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾCăn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS và Cục trưởng Cục Quản lýkhám, chữa bệnh, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trịHIV/AIDS” ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-BYT ngày 19/8/2009 của Bộtrưởng Bộ Y tế (sau đây gọi là Quyết định 3003) như sau:1. Sửa đổi Phần A, mục III, khoản 1, điểm 1.1 về “Chỉ định điều trị dự phòngCotrimoxazole” như sau:- Sửa đổi tiêu chuẩn “Người nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng 1, 2 với CD4 < 200TB/mm3” thành:- “Người nhiễm HIV có số lượng tế bào TCD4 ≤ 350 tế bào/mm3 không phụ thuộc giaiđoạn lâm sàng”.- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.2. Sửa đổi Phần A, mục VI, khoản 2 về “Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV” như sau:Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV:- Người nhiễm HIV có số lượng tế bào TCD4 ≤ 350 tế bào/mm3 không phụ thuộc giaiđoạn lâm sàng hoặc- Người nhiễm HIV ở giai đoạn lâm sàng 3, 4, không phụ thuộc số lượng tế bào TCD4.3. Sửa đổi phần A, mục VI, khoản 4 về “Các phác đồ điều trị ARV bậc một”nhưsau:4.1. Phác đồ chính: TDF + 3TC + EFV hoặc TDF + 3TC + NVPChỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này cho tất cả các người bệnh bắt đầu điều trịARV.Đối với phác đồ TDF + 3TC + EFV: thuốc 3TC được sử dụng với liều 300mg 1 lần/ngày.4.2. Phác đồ thay thế AZT + 3TC + EFV hoặc AZT + 3TC + NVPChỉ định: Sử dụng một trong hai phác đồ này khi người bệnh có chống chỉ định với TDF.4. Sửa đổi phần A, mục VI, khoản 8, điểm 8.3.1 về “Lựa chọn phác đồ bậc 2” nhưsau: Phác đồ bậc 1 Phác đồ bậc 2 LPV/r hoặc ATV/rTDF + 3TC + NVP/EFV AZT + 3TC +AZT + 3TC + NVP/EFV TDF + 3TC- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.5. Sửa đổi, bổ sung phần A, mục VI, điểm 9.2.1 về “Điều trị ARV cho người bệnhđồng nhiễm HIV với viêm gan B” như sau:- Phác đồ điều trị ARV cho người bệnh đồng nhiễm HIV với viêm gan B: TDF + 3TC + EFV- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.6. Sửa đổi phần A, mục VII, khoản 1, điểm 1.1.1 về “Chỉ định điều trị ARV cho phụnữ mang thai (PNMT)” như sau:Tiêu chuẩn chỉ định điều trị ARV cho PNMT nhiễm HIV như tiêu chuẩn chỉ định điều trịARV cho người lớn nhiễm HIV được quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.7. Sửa đổi phần A, mục VII, khoản 2, điểm 2.1 về “Các đối tượng cần điều trị dựphòng lây truyền mẹ con bằng ARV” như sau:- Sửa đổi nộ i dung “Phụ nữ mang thai nhiễm HIV chưa đủ tiêu chuẩn điều trị ARV (giaiđoạn lâm sàng 1-2 và CD4 > 250 tế bào/mm3, giai đoạn lâm sàng 3 và CD4 > 350 tếbào/mm3)” thành “Phụ nữ mang thai nhiễm HIV chưa đủ tiêu chuẩn điều trị ARV (giaiđoạn lâm sàng 1-2 và TCD4 > 350 tế bào/mm3)”.- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.8. Sửa đổi phần A, mục VII, khoản 2, điểm 2.2 về “Các phác đồ ARV cho mẹ và controng PLTMC” như sau:- Sửa đổi điểm 2.2.1 về “Phác đồ ưu tiên AZT + liều đơn NVP” như sau: Bảng 22: Phác đồ dự phòng lây truyền mẹ - con bằng AZT + liều đơn NVP AZT 300 mg x 2 lần/ngày, uống hàng ngày từ tuần thai thứ 14 Khi mang hoặc ngay khi phát hiện nhiễm HIV sau tuần thai thứ 14 cho thai đến khi chuyển dạ. Khi chuyển NVP 200 mg + AZT 600 mg + 3TC 150 mg Mẹ dạ Sau đó 12 giờ một lần AZT 300mg + 3TC 150mg cho đến khi đẻ Sau đẻ AZT 300mg + 3TC 150mg ngày 2 lần trong 7 ngày. NVP liều đơn 6mg, uống một lần ngay sau khi sinh + AZT Ngay sau khi 4mg/kg uống ngày 2 lần sinh Con Tiếp tục AZT 4mg/kg uống 2 lần một ngày trong 4 tuần Sau sinh- Bổ sung phác đồ: AZT + 3TC + LPV/r:+ Mẹ: Uống hàng ngày từ tuần thai thứ 14 hoặc ngay khi phát hiện nhiễm HIV sau tuầnthai thứ 14 cho đến khi sinh con. Nếu người mẹ không cho con bú sữa mẹ thì dừng uống,nếu người mẹ cho con bú sữa mẹ t iếp tục uống hàng ngày cho đến khi sau cai sữa mộttuần.Liều lượng: AZT 300mg/lần x 2 lần/ngày 3TC 150 mg/lần x 2 lần/ngày LPV/r 400/100 mg/lần x 2 lần/ngày+ Con: AZT 4mg/kg uống 2 lần một ngày trong 4 tuần.- Các nội dung khác của điểm này giữ nguyên như trong Quyết định 3003.9. Sửa đổi phần B, mục III, khoản 1, điểm b về “Chỉ định điều trị dự phòng tiênphát” như sau: Bảng 4: Chỉ định dự phòng bằng cotrimoxazole cho trẻ phơi nhiễm và trẻ nhiễm HIV Trẻ em khẳng định nhiễm HIVTrẻ em phơi nhiễm Dưới 24 Từ 24 đến dưới 60 HIV Từ 60 tháng tuổi trở lên tháng tuổi tháng tuổi - Có xét nghiệm TCD4: - Giai đoạn lâm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luật thể thao bộ y tế sức khỏe người lao động bảo hiểm y tế vận động viên huấn luyện viên quản lý dượcTài liệu có liên quan:
-
21 trang 228 0 0
-
18 trang 227 0 0
-
6 trang 214 0 0
-
Tìm hiểu 150 tình huống pháp luật về bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế: Phần 1
101 trang 204 0 0 -
Đề tài báo cáo ' Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân văn giang - tỉnh hưng yên '
10 trang 202 0 0 -
4 trang 199 0 0
-
Tổng quan về bảo hiểm xã hội - phần 1
10 trang 192 0 0 -
9 trang 185 0 0
-
2 trang 179 0 0
-
2 trang 138 0 0
-
Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND
9 trang 136 0 0 -
8 trang 112 0 0
-
5 trang 91 0 0
-
Quyết định số 406/QĐ-QLD năm 2024
50 trang 91 0 0 -
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 91 0 0 -
Thông tư số 25/2003/TT-BLĐTBXH
4 trang 77 0 0 -
5 trang 62 0 0
-
Giáo trình Quản lý dược: Phần 2 (Dùng trong các trường trung học chuyên nghiệp)
119 trang 62 0 0 -
Giáo trình Bảo hiểm: Phần 1 (Xuất bản lần thứ hai)
149 trang 62 0 0 -
136 trang 58 0 0