Phân loại sai khớp:1.Theo nguyên nhân: 1.1.SK chân thương.1.2.Sk bệnh lý( lao-viêm mũ khớp). 1.3.SK bẩm sinh.2.Theo vị trí: Tuỳ theo vị trí chỏm xương trật ra nằm ở vị trí nào so với ỗ khớp mà người ta phân chia ra các loại SK:2.1.SK ra sau. 2.2.SK ra trước.2.3.SK vào trong.2.4.Sk ra ngoài.2.5.SK lên trên. 2.6.SK xuống dưới.3.Theo thời gian: 3.1.SK mới.3.2.SK cũ.4.Theo biến chứng: 4.1.SK kết hợp với gãy xương.4.2.SK kết hợp với tổn thương mạch máu – thần kinh.5.Theo thương tổn tỗ chức phần mềm:5.1.SK kín.5.2.Sk hở.III.SK mới: 1.ĐN: SK mới là sai khớp xãy ra...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sai khớp (Kỳ 2) Sai khớp (Kỳ 2) II.Phân loại sai khớp: 1.Theo nguyên nhân: 1.1.SK chân thương. 1.2.Sk bệnh lý( lao-viêm mũ khớp). 1.3.SK bẩm sinh. 2.Theo vị trí: Tuỳ theo vị trí chỏm xương trật ra nằm ở vị trí nào so với ỗ khớp màngười ta phân chia ra các loại SK: 2.1.SK ra sau. 2.2.SK ra trước. 2.3.SK vào trong. 2.4.Sk ra ngoài. 2.5.SK lên trên. 2.6.SK xuống dưới. 3.Theo thời gian: 3.1.SK mới. 3.2.SK cũ. 4.Theo biến chứng: 4.1.SK kết hợp với gãy xương. 4.2.SK kết hợp với tổn thương mạch máu – thần kinh. 5.Theo thương tổn tỗ chức phần mềm: 5.1.SK kín. 5.2.Sk hở. III.SK mới: 1.ĐN: SK mới là sai khớp xãy ra sau chấn thương,hệ thống phần mềm giữkhớp chưa bị dính ở tư thế mới nên còn khã năng nắn chỉnh. kín. 2.Thường được nắn chỉnh dể dàng và phục hồi chức năng tốt. 3.Chẩn đoán: 3.1.LS: - Đau dữ dội vùng khớp sau chấn thương,nếu được bất động thì đaugiảm dần. - Bn thường cảm they khớp bị trật ra ngoài và chi bị mắc cứng ởmột tư thế không thể vận động được. - Biến dạng chi ở tư thế cố định. - Dấu hiệu lò xo. - ỗ khớp rỗng. - Chỏm xương ở vị trí bất thường. 3.2.Xq giúp chẩn đoán chính xác. 4.Điều trị: 4.1.Mục đích: - Nắn chỉnh để đưa chỏm xương về vị trí cũ. - Cố định bất động khớp trong một thới gian nhất định để cho phầnbị tổn thương của dây chằng bao khớp được hàn gắn lại. - Phục hồi chic năng của khớp bằng lý liệu pháp và vận động kiệupháp. 4.2.Nguyên tắc kỷ thuật: - Nắn chỉnh càng sớm càng tốt. - Vô cảm NET tốt trước khi nắn chỉnh. - Sữ dụng lực kéo và phản lực kéo. - Cố định khớp ở tư thế chức năng ngay sau khi nắn chỉnh 2-3 tuần - Vận động và lý liệu pháp ngay sau khi hết thời gian bất động. V.SK cũ: 1.ĐN: Sk cũ là những khớp mà khi Sk không đựơc chẩn đoán và điều trịkịp thời,hjoặc nắn chỉnh mà không đưa được chỏm xương về vị trí cũ.Thời gian từkhoảng 10D đến 3W sau SK mới. 2.Chẩn đoán: 2.1.LS: - Hết đau. - Cơ tô nhỏ. - Biến giạng khớp rất rõ. - ỗ khớp rỗng. - Chõm xương ở vị trí bất thường. Chú ý: Không còn dấu hiệu lò xo. 3.Điều trị: 3.1.Mỗ đặt lại khớp. CĐ cho SK mà chưa có biến giạng các đầu xương của khớp,mặt sụnkhớp còn nguyên vẹn. 3.2.Mỗ tái tạo khớp/chỉnh hình khớp,đóng cứng khớp.
Sai khớp (Kỳ 2)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.87 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sai khớp bệnh học ngoại khoa chấn thương ngực M máu bài giảng bệnh ngoại khoa Phân loại sai khớpTài liệu có liên quan:
-
MỘT SỐ BỆNH TIM MẮC PHẢI (Kỳ 2)
5 trang 236 0 0 -
Tìm hiểu Bệnh học Ngoại khoa tiêu hóa: Phần 2
164 trang 54 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần: Ngoại - Sản thú y (Dùng cho chuyên ngành Chăn nuôi Thú y)
6 trang 46 0 0 -
Tạp chí Y Dược thực hành 175: Số 10/2017
120 trang 40 0 0 -
5 trang 39 0 0
-
5 trang 36 0 0
-
7 trang 33 0 0
-
bài giảng nhi khoa: phần 1 (tập 2) - nxb y học
133 trang 33 0 0 -
5 trang 33 0 0
-
bài giảng nhi khoa: phần 2 (tập 2) - nxb y học
163 trang 33 0 0