
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 6 quyền thừa kế
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 103.40 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
BÀI 6 QUYỀN THỪA KẾ 1. I. Khái niệm quyền thừa kế 2. 1. Khái niệm thừa kế TK là một phạm trù kinh tế có mầm mống và xuất hiện ngay trong thời kỳ
sơ khai của xã hội loài người. QHTK là một QHPL và luôn gắn với QHSH và phát triển cùng xã hội loài
người: + Là QHPL: Vì là QHXH đã được PL điều chỉnh + Gắn với QHSH: Vì chính QHSH là nền tảng cho QHXH.
+ Phát triển cùng xã hội loài người: QHXH luôn gắn với sự phát triển của xã hội, phản ánh sự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 6 quyền thừa kế Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 6 quyền thừa kế BÀI 6 QUYỀN THỪA KẾ 1. I. Khái niệm quyền thừa kế 2. 1. Khái niệm thừa kế TK là một phạm trù kinh tế có mầm mống và xuất hiện ngay trong thời kỳ - sơ khai của xã hội loài người. QHTK là một QHPL và luôn gắn với QHSH và phát triển cùng xã hội loài - người: + Là QHPL: Vì là QHXH đã được PL điều chỉnh + Gắn với QHSH: Vì chính QHSH là nền tảng cho QHXH. + Phát triển cùng xã hội loài người: QHXH luôn gắn với sự phát triển của xã hội, phản ánh sự phát triển của xã hội. 1. 2. Khái niệm quyền thừa kế Theo nghĩa rộng: Là PL về TK, là tổng hợp các QPPL quy định trình tự - dịch chuyển TS của người chết cho những người còn sống. Theo nghĩa hẹp: Là quyền của người để lại di sản và quyền của người nhận - di sản. 1. 3. Mối quan hệ giữa thừa kế và quyền sở hữu Giải thích khái niệm - QSH được hiểu là tổng hợp các QPPL do NN quy định nhằm điều chỉnh những QHPL về SH đối với các lợi ích vật chất trong xã hội. QTK được hiểu là tổng hợp các QPPL do NN quy định điều kiện, trình tự dịch chuyển những TS của người đã chết cho những người còn sống. Mối quan hệ: - Đều là phạm trù pháp lý có mối quan hệ khăng khít, chặt chẽ. QSH là tiền đề cho QTK PL quy định cho các chủ thể (cá nhân) có quyền SH thì cũng quy định các cá nhân có quyền TK. 1. 4. Bản chất của quyền thừa kế TK có mối quan hệ sâu sắc, chặt chẽ với SH (đây là cơ sở khách quan cho - TK) nên nó sẽ bị chi phối bởi quyền SH, các hình thức SH à Quyền TK mang bản chất giai cấp sâu sắc (vì QSH mang bản chất giai cấp). Bản chất quyền TK tại VN: - Là phương tiện củng cố sở hữu công dân, củng cố quan hệ hôn nhân và gia đình; bảo vệ lợi ích của những người chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng không có khả năng lao động. Bảo vệ lợi ích trên cơ sở tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích chung của toàn xã hội, góp phần xóa bỏ những tàn tích của chế độ thừa kế do xã hội thực dân phong kiến để lại. TK phải bảo vệ quyền lợi chính đáng của từng thành viên và sự ổn định của từng gia đình; giáo dục tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với gia đình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 6 quyền thừa kế Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 6 quyền thừa kế BÀI 6 QUYỀN THỪA KẾ 1. I. Khái niệm quyền thừa kế 2. 1. Khái niệm thừa kế TK là một phạm trù kinh tế có mầm mống và xuất hiện ngay trong thời kỳ - sơ khai của xã hội loài người. QHTK là một QHPL và luôn gắn với QHSH và phát triển cùng xã hội loài - người: + Là QHPL: Vì là QHXH đã được PL điều chỉnh + Gắn với QHSH: Vì chính QHSH là nền tảng cho QHXH. + Phát triển cùng xã hội loài người: QHXH luôn gắn với sự phát triển của xã hội, phản ánh sự phát triển của xã hội. 1. 2. Khái niệm quyền thừa kế Theo nghĩa rộng: Là PL về TK, là tổng hợp các QPPL quy định trình tự - dịch chuyển TS của người chết cho những người còn sống. Theo nghĩa hẹp: Là quyền của người để lại di sản và quyền của người nhận - di sản. 1. 3. Mối quan hệ giữa thừa kế và quyền sở hữu Giải thích khái niệm - QSH được hiểu là tổng hợp các QPPL do NN quy định nhằm điều chỉnh những QHPL về SH đối với các lợi ích vật chất trong xã hội. QTK được hiểu là tổng hợp các QPPL do NN quy định điều kiện, trình tự dịch chuyển những TS của người đã chết cho những người còn sống. Mối quan hệ: - Đều là phạm trù pháp lý có mối quan hệ khăng khít, chặt chẽ. QSH là tiền đề cho QTK PL quy định cho các chủ thể (cá nhân) có quyền SH thì cũng quy định các cá nhân có quyền TK. 1. 4. Bản chất của quyền thừa kế TK có mối quan hệ sâu sắc, chặt chẽ với SH (đây là cơ sở khách quan cho - TK) nên nó sẽ bị chi phối bởi quyền SH, các hình thức SH à Quyền TK mang bản chất giai cấp sâu sắc (vì QSH mang bản chất giai cấp). Bản chất quyền TK tại VN: - Là phương tiện củng cố sở hữu công dân, củng cố quan hệ hôn nhân và gia đình; bảo vệ lợi ích của những người chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng không có khả năng lao động. Bảo vệ lợi ích trên cơ sở tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích chung của toàn xã hội, góp phần xóa bỏ những tàn tích của chế độ thừa kế do xã hội thực dân phong kiến để lại. TK phải bảo vệ quyền lợi chính đáng của từng thành viên và sự ổn định của từng gia đình; giáo dục tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với gia đình.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sáng kiến kinh nghiệm giáo án đại học phương pháp dạy học kinh nghiệm cho giảng viên luật dân sựTài liệu có liên quan:
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Vận dụng giáo dục STEM trong dạy học môn Khoa học lớp 5
18 trang 2096 23 0 -
47 trang 1192 8 0
-
65 trang 814 12 0
-
7 trang 657 9 0
-
16 trang 570 3 0
-
26 trang 511 1 0
-
23 trang 479 0 0
-
37 trang 478 0 0
-
29 trang 476 0 0
-
65 trang 473 3 0
-
31 trang 410 0 0
-
31 trang 379 0 0
-
26 trang 347 2 0
-
34 trang 332 0 0
-
68 trang 330 10 0
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 324 0 0 -
56 trang 293 2 0
-
37 trang 290 0 0
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: một số biện pháp giúp trẻ dân tộc học tốt môn tăng cường tiếng Việt
12 trang 280 0 0 -
55 trang 275 4 0