Danh mục tài liệu

SQL Server 2000 : Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 122.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các kiểu dữ liệu mới này được gọi là kiểu dữ liệu do ngườidùng định nghĩa. Mục đích của việc tạo ra các kiểu dữ liệudo người dùng định nghĩa là để đảm bảo cho cấu trúc dữ liệubên trong cơ sở dữ liệu được nhất quán và dễ sửa đổi.Ví dụ :Trong một cơ sở dữ liệu gồm có các bảng : nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp.Trong từng bảng này lại có các cột mà dữ liệu của chúng lưu trữ hoàn toàn giống nhaunhư là : họ, tên, địa chỉ, số điện thoại. Để kiểu dữ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SQL Server 2000 : Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa -1-SQL Server 2000 : Kiểu dữ liệu do người dùng địnhnghĩa Giống như những ngôn ngữ lập trình khác, Microsoft SQL Server cho phép bạn có thể định nghĩa ra các ki ểu dữ liệu mới dựa trên các kiểu dữ liệu cơ sở của Microsoft SQL Server. 1/- Định nghĩa : Các kiểu dữ liệu mới này được gọi là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Mục đích của việc tạo ra các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa là để đảm bảo cho cấu trúc dữ liệu bên trong cơ sở dữ liệu được nhất quán và dễ sửa đổi.Ví dụ :Trong một cơ sở dữ liệu gồm có các bảng : nhân viên, khách hàng, nhà cung c ấp.Trong từng bảng này lại có các cột mà dữ liệu của chúng lưu trữ hoàn toàn gi ống nhaunhư là : họ, tên, địa chỉ, số điện thoại. Để kiểu dữ li ệu và độ dài lưu tr ữ ở các c ộttrong mỗi bảng là giống nhau bắt buộc bạn phải ngầm nhớ, cách làm vi ệc này khôngkhoa học lắm. Ngoài ra về sau khi có nhu c ầu sửa đổi c ấu trúc các bảng s ẽ d ễ dànglàm mất đi tính nhất quán về cấu trúc giữa các bảng trong cùng ứng dụng.Bên trong Microsoft SQL Server để có thể khắc phục được yếu đi ềm này, bạn có th ểđịnh nghĩa ra các kiểu dữ liệu mới và sau đó khi tạo c ấu trúc b ảng m ới ho ặc s ửa đ ổicấu trúc bảng thì phải chỉ rõ ra kiểu dữ liệu của các c ột bên trong b ảng là nh ững ki ểumới vừa định nghĩa này.Ví dụ :Tiếp theo ví dụ trên bạn sẽ lần lượt tạo ra các kiểu dữ li ệu m ới nh ư là : ki ểu d ữ li ệuhọ, kiểu dữ liệu tên, kiểu dữ liệu địa chỉ … để chỉ định cho các cột họ, tên, địa chỉtrong các bảng dữ liệu : nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp.2/- Tạo mới kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa :Giống như việc tạo mới các đối tượng khác mà b ạn đã làm quen tr ước đây trongMicrosoft SQL Server, bạn có hai cách để có thể tạo m ới ki ểu dữ li ệu do người dùngđịnh nghĩa. Các bước bên dưới sẽ hướng dẫn bạn cách th ức t ạo ra ki ểu d ữ li ệu m ớido người dùng định nghĩa bằng tiện ích Enterprise Manager.Bước 1 : -2-Khởi động tiện ích Enterprise Manager, chọn chức năng New User Defined Data Type… trong thực đơn tắt sau khi nhấn chuột phải trên đối tượng User Defined DataTypes để tạo mới kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa dùng chung cho các b ảngtrong cơ sở dữ liệu. Chọn New User Defined Data TypeBước 1 :Trong màn hình định nghĩa kiểu dữ liệu mới lần lượt chỉ định các thuộc tính liên quanđến kiểu dữ liệu mới bao gồm : tên của kiểu dữ liệu m ới, kiểu d ữ li ệu c ơ sở, chi ềudài dữ liệu, có cho phép bỏ trống dữ liệu khi thêm mới không. Sau cùng nhấn OK đểlưu lại kiểu dữ liệu mới định nghĩa. -3- Các thuộc tính liên quan đến kiểu dữ liệu mớiNgoài ra bạn cũng có thể tạo mới kiểu dữ liệu do người dùng đ ịnh nghĩa b ằng th ủ t ụcnội tại hệ thống sp_addtype khi gõ lệnh trong cửa sổ Query Analyzer.Cú pháp :Trong đó :• Tên kiểu dữ liệu mới : tên kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa, tên ki ểu dữ liệumới phải duy nhất trong một cơ sở dữ liệu.• Kiểu dữ liệu cơ sở : tên của các kiểu dữ liệu hiện có trong Microsoft SQL Server.Thông thường đối với các kiểu dữ liệu có chỉ định độ rộng dữ li ệu thì b ắt bu ộc phảicó mở và đóng nháy.• NULL Ι NOT NULL : có cho phép hoặc không cho phép cột bỏ trống dữ liệu khi lưutrữ. Mặc định cho phép cột bỏ trống dữ liệu khi thêm mới dữ liệu.Ví dụ : -4-Để định nghĩa kiểu dữ liệu có tên uddt_Soluong có ki ểu dữ liệu c ơ sở là decimal l ưutrữ tối đa 15 ký số trong đó có 2 số lẻ, không cho phép c ột đ ể tr ống d ữ li ệu khi l ưutrữ. Bạn sẽ thực hiện câu lệnh như sau :Ví dụ :Sau đó khi tạo lập cấu trúc bảng TONKHO (tồn kho) trong đó có các c ột số lượng đầukỳ, tổng số lượng nhập, tổng số lượng xuất và số lượng cu ối kỳ. B ạn s ẽ s ử d ụngkiểu dữ liệu mới vừa định nghĩa ở trên cho các cột này bởi vì chúng có cùng chungmột kiểu dữ liệu là kiểu số lượng (uddt_Soluong).3/- Xóa kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa :Khi một kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa trong cơ sở dữ liệu không còn dùngđến nữa, bạn có thể hủy bỏ nó đi. Tuy nhiên n ếu m ột kiểu d ữ li ệu do người dùngđịnh nghĩa còn được sử dụng ít nhất cho một cột bên trong một bảng nào đó thì bạn sẽkhông thể nào hủy được nó.Để hủy một kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa, bạn ch ọn chức năng Delete trênthực đơn tắt sau khi nhấn chuột phải vào tên kiểu dữ liệu do người dùng đ ịnh nghĩamuốn hủy bỏ trong tiện ích Enterprise Manager và xác nhận đ ồng ý h ủy b ằng cáchchọn nút Drop All trong màn hình hủy bỏ các đối tượng bên trong c ơ sở d ữ li ệu c ủaMicrosoft SQL Server. ...