Danh mục tài liệu

Sử dụng thức ăn xanh lên men lỏng trong chăn nuôi lợn thịt

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 551.40 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thức ăn lên men làm giảm chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng (KL): 18.472 và 18.179 đ/kg tăng khối lượng ở lô TN1 và lô TN2 so với 25.993 đ/kg tăng khối lượng ở lô ĐC, giảm chi phí thức ăn từ 29 - 30%. Thức ăn lên men không làm ảnh hưởng đến chất lượng thịt lợn, các chỉ tiêu đặc trưng cho năng suất và chất lượng thịt ở các lô thí nghiệm không có sự sai khác, đạt chất lượng thịt bình thường. Như vậy, thức ăn xanh lên men đã làm tăng hiệu quả chăn nuôi lợn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sử dụng thức ăn xanh lên men lỏng trong chăn nuôi lợn thịtTạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(5): 439-447www.vnua.edu.vnVietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 5: 439-447SỬ DỤNG THỨC ĂN XANH LÊN MEN LỎNG TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊTTrần Hiệp*, Nguyễn Thị Tuyết LêKhoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam*Email: tranhiep@vnua.edu.vnNgày gửi bài: 14.05.2018Ngày chấp nhận: 26.07.2018TÓM TẮTMột thí nghiệm nuôi dưỡng được tiến hành nhằm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng thức ăn xanh lên mentrong chăn nuôi lợn thịt. Tổng số 30 lợn thịt (F1(YxMC) có khối lượng trung bình là 25,30 - 26,20 kg được chia làm 3lô đồng đều về giống, giới tính, khối lượng và độ tuổi: lô đối chứng (ĐC) và lô thí nghiệm 1, 2 (TN1, TN2). Thức ăncủa lợn ở lô ĐC sử dụng thức ăn tinh hỗn hợp hoàn chỉnh (KPCS); khẩu phần thức ăn của lợn ở lô TN1 và TN2 làthức ăn lên men gồm 60% khẩu phần cơ sở + 40% thức ăn lên men với tỷ lệ thức ăn xanh khác nhau (tính theo chấtkhô) (TN1: 25% thức ăn xanh giàu xơ + 75% thức ăn xanh giàu protein; TN2: 50% thức ăn xanh giàu xơ + 50% thứcăn xanh giàu protein). Kết quả cho thấy, hệ số chuyển hóa thức ăn của lợn ở các lô ĐC, TN1, TN2 tương đươngnhau, lần lượt là: 3,59; 3,66 và 3,65 kg thức ăn (88% chất khô)/kg tăng khối lượng. Thức ăn lên men làm giảm chiphí thức ăn/kg tăng khối lượng (KL): 18.472 và 18.179 đ/kg tăng khối lượng ở lô TN1 và lô TN2 so với 25.993 đ/kgtăng khối lượng ở lô ĐC, giảm chi phí thức ăn từ 29 - 30%. Thức ăn lên men không làm ảnh hưởng đến chất lượngthịt lợn, các chỉ tiêu đặc trưng cho năng suất và chất lượng thịt ở các lô thí nghiệm không có sự sai khác, đạt chấtlượng thịt bình thường. Như vậy, thức ăn xanh lên men đã làm tăng hiệu quả chăn nuôi lợn.Từ khóa: Lên men, lợn thịt, thức ăn xanh.Utilization Of Fermented Liquid Forages for Growing PigsABSTRACTAn experiment was conducted to evaluate the efficiency of fermented green forage in pig production. A total of30 F1 (Y x MC) fattening pigs with average body weight from 25.30 - 26.20kg was randomly divided into three groupswhich were uniform in breed, gender, body weight and age. The control group (DC) was fed complete feed; Twoexpermental groups TN1 and TN2 were fed 60% complete feed + 40% of fermented green forage in which TN1 groupwas fed 25% high fiber-roughage + 75% high protein roughage and TN2 was fed 50% of high fiber roughage + 50 %high protein roughage. The results showed that the feed conversion ratio was not significantly different amongtreatments (3.59 in DC group compared with 3.66 and 3.65kg of feed (88% DM) per kilogram of weight gain in TN1,TN2, respectively), but, the feed cost was reduced by 29 - 30%. The feeding of fermented green forage diets did notaffect pork meat quality in all treatments. Fermented green forage increases the efficiency of pig production.Keywords: Green forage, fermentation, growing pig.1. ĐẶT VẤN ĐỀHàng nëm, Việt Nam mçt chi phí lĉn choviệc nhêp khèu các nguyên liệu thăc ën nhāngö, đêu tāćng, lýa mì,… tĂ nāĉc ngoài. TheoTùng cĀc thøng kê (2017), Việt Nam đã chi gæn3,97 tî USD để nhêp khèu thăc ën chën nuöi(TACN) và nguyên liệu, cûng thêm chi phí vênchuyển, thuế,... làm cho giá thành sân xuçt rçtcao, lČi nhuên thçp và sân phèm không thểcänh tranh vĉi sân phèm nhêp ngoäi. Trong khiđò, các nguyên liệu sẵn có trong nāĉc nhā thăcën xanh, phĀ phèm nông nghiệp chāa đāČc sĄdĀng hiệu quâ. Nhiều nāĉc trên thế giĉi đã pháttriển các mö hình chën nuöi sĄ dĀng thăc ënthö xanh nhā là ngu÷n thăc ën chính cho lČn để439Sử dụng thức ăn xanh lên men lỏng trong chăn nuôi lợn thịttëng chçt lāČng sân phèm và giâm chi phí sânxuçt. Tuy nhiên, thăc ën thö xanh thāĈng có giátrð dinh dāċng và tỷ lệ tiêu hóa thçp nên khôngđâm bâo nëng suçt chën nuöi nhā tiềm nëng ditruyền. Việc lên men thăc ën thö xanh sẽ giâiquyết đāČc vçn đề này. Nhiều nghiên cău trênthế giĉi đã chăng minh việc sĄ dĀng thăc ëngiàu xć sẽ câi thiện săc khóe đāĈng tiêu hóa(Williams et al., 2001), đâm bâo quyền đûng vêt(Meunier-Salaun, 1999) và giâm ô nhiễm môitrāĈng (Nahm, 2003). Ở các nāĉc nhiệt đĉi, việcsĄ dĀng thăc ën thö xanh trong chën nuöi lČnngày càng phát triển so vĉi hệ thøng chën nuöithâm canh do giâm chi phí đæu vào (Leterme etal., 2007). Araujo et al. (2005); Hong & Ca(2013) cho biết việc lên men thăc ën thö xanh sẽnång cao đāČc hàm lāČng protein cþa thăc ëngiàu xć nhĈ sĆ tëng sinh khøi cþa nçm møc vànçm men. Manivanh & Preston (2015) cho biếtviệc lên men thân cây chuøi và dõc khoai nāĉcđã câi thiện đāČc lāČng thu nhên và tøc đû tëngkhøi lāČng Ċ lČn.Do đò cæn thiết phâi tìm ra ngu÷n thăc ënvà phāćng pháp chế biến mĉi để có thể vĂa đâmbâo hiệu quâ về kinh tế (nëng suçt, hiệu quâ),xã hûi (chçt lāČng tøt) và möi trāĈng (tên dĀnghiệu quâ ngu÷n tài nguyên sẵn có). Việc sĄ dĀnghiệu quâ các tài nguyên täi chú (thăc ën xanh,phĀ phèm công nông nghiệp) có thể đâm bâo cácyếu tø trên. Tuy nhiên, thăc ën xanh và phĀphèm thāĈng giàu xć, cò giá trð dinh dāċngthçp, khó tiêu hóa nên sẽ khöng đâm bâo nëngsuçt chën nuöi và khöng thể nuôi lČn thâm canhvĉi sø lāČng lĉn. Chính vì vêy, để nång cao đāČcdinh dāċng cþa các loäi thăc ën xanh sĄ dĀngcho lČn, mût trong nhąng giâi pháp hiệu quâ làlên men thăc ën vĉi chế phèm vi sinh đāČc chõnlõc. Bài báo trình bày các kết quâ đánh giá hiệuquâ sĄ dĀng thăc ën xanh lên men trong chënnuôi lČn thðt.2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP2.1. Gia súc và thiết kế thí nghiệmNghiên cău đāČc tiến hành täi Khoa Chënnuôi - Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam tĂ tháng2/2017 - 10/2017.Thí nghiệm đāČc tiến hành trên 30 lČn thðtF1(Y×MC) có khøi lāČng trung bình 25,30 26,20 kg và đāČc chia làm ba lö: lö đøi chăng(ĐC) và hai lö thí nghiệm (TN1, TN2), múi lôđāČc lặp läi 3 læn. Gia súc Ċ các lô thí nghiệmđāČc bø trí đ÷ng đều về giøng, tuùi, khøi lāČng,giĉi tính (Bâng 1).Men vi sinh sĄ dĀng để lên men thăc ënxanh(Bacillussubtilis(chþngTX4),Lactobacillus acidophilus và Saccharom ...

Tài liệu có liên quan: