Danh mục tài liệu

Tài chính doanh nghiệp-Chương 2: CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN

Số trang: 38      Loại file: ppt      Dung lượng: 5.21 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chi phí kinh doanh là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh thường xuyên của DN trong một thời kỳ nhất định.Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà DN đã bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị SP hay một loại SP nhất định.Là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả kinh doanh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài chính doanh nghiệp-Chương 2: CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬNNội dung chính Chi phí của doanh nghiệpChi phí kinh doanh là toànbộ các chi phí phát sinh liênquan đến hoạt động kinhdoanh thường xuyên củaDN trong một thời kỳ nhấtđịnh Nội dung chi phí kinh doanh Biểu hiệnbằng tiền củavật tư đã tiêuhao, hao mòn máy móc, thiết bị, tiền công và các chi phí khácphát sinh trong quá trình sản xuất và phân phối của DN Liên quantrong một thời đến việc huy kỳ nhất định động vốn, đầu tư vốn và hoạt động tài chính khácPhân loại chi phí sản xuất kinh doanhCăn cứ xác định chi phí? Giá thành của doanh nghiệpLà biểu hiện bằng tiền của toànbộ chi phí mà DN đã bỏ ra đểhoàn thành việc sản xuất và tiêuthụ một đơn vị SP hay một loạiSP nhất định Giá thành SX sản phẩm Giá thành toàn bộCHI PHÍ >< GIÁ THÀNH?Vai trò của giá thành sản phẩm Mz =Hạ giá thành sản phẩm trong DN Mức hạ giá thành của sản phẩm hàng hóa so sánh được: Qi1: Số lượng sản phẩm thứ i được sản xuất ra năm nay Zio: Giá thành đơn vị sản phẩm thứ i kỳ báo cáo Zi1: Giá thành đơn vị sản phẩm thứ i năm nay i: Sản phẩm so sánh thứ i Tỷ lệ hạ giá thành của sản phẩm hàng hóa so sánh được: Một số biện pháptiết kiệm chi phí, hạ giá thànhDoanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của DN Doanh Doanh thu thu hoạt bán hàng động tài chính Doanh thu bán hàng Là biểu hiện của  Các nhân tố ảnh hưởng: tổng giá trị các loại  Khối lượng sản xuất SP hàng hóa, dịch  Chất lượng sản phẩm vụ mà DN đã bán ra trong 1 thời kỳ nhất  Giá cả sản phẩm định  Uy tín của DN và SPĐược ghi nhận khi hànghóa, dịch vụ đã chuyểngiao và người mua chấp nhận thanh toánXác định doanh thu bán hàng Theo F.I.F.O: Qti = Qđi + Qxi – Qci S: Doanh thu bán hàng Qđ: Số lượng SP tồn kho đầu kỳ Qti: Số lượng sản phẩm thứ i bán ra trong kỳ Qx: Số lượng SP sản xuất trong Pi: Giá bán đơn vị SP thứ i kỳ i: Loại SP bán trong kỳ Qc: Số lượng SP cuối kỳ i: Loại SPDoanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác của DN Là các khoản thu không thường xuyên trong kỳ ngoài doanh thu:  Tiền thu do nhượng bán, thanh lý TSCĐ  Thu tiền bồi thường bảo hiểm  Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng  …. Lãi cho vay vốnNhững loại thuế chủ yếu đối với DN Thuế giá trị gia tăng (VAT) Là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng nộp thuế? Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế? Tính thuế GTGT Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất  Giá tính thuế: Với HH, DV: là giá bán chưa có thuế GTGT Với HH nhập khẩu: là giá tại cửa khẩu+thuế NK+thuế TTĐB (nếu có) Với HH, DV để trao đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ: là giá tính thuế GTGT của HH, DV cùng loại tương đương. Với hoạt động cho thuê TS: là số tiền thuê thu từng kỳ Với hàng bán trả góp: là giá bán trả 1 lần … Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp khấu trừ  Phương pháp trực tiếp ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: