Danh mục tài liệu

Tài liệu: Cấu trúc di truyền của quần thể

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 134.65 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

quần thể Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Cấu trúc di truyền của quần thể CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂI. Các đặc trưng di truyền của quầnthể1. Định nghĩa quần thểQuần thể là một tổ chức của các cáthể cùng loài, sống trong cùng mộtkhoảng không gian xác định, ở vàomột thời điểm xác định và có khảnăng sinh ra các thế hệ con cái để duytrì nòi giống.2. Đặc trưng di truyền của quần thể* vốn gen : tập hợp tất cả các alen cótrong quần thể ở một thời điểm xácđịnh, các đặc điểm của vốn gen thểhiện thông qua các thông số là tần sốalen và tần số kiểu gen* Tần số alen:- Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổngsố alen của các loại alen khác nhaucủa gen đó trong quần thể tại một thờiđiểm xác định.Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 =1200.Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 =2000.Vậy tần số alen A trong quần thể là:1200 . 2000 = 0.6* Tần số kiểu gen của quần thể:Tần số của một loại kiểu gen nào đótrong quần thể được tính bằng tỉ lệgiữa số cá thể có kiểu gen đó trêntổng số cá thể có trong quần thể.Tần số KG AA trong quần thể là 500 .1000 = 0.5Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sảncủa từng loài mà các đặc trưng củavốn gen cũng như các yếu tố làm biếnđổi vốn gen của quần thể ở mỗi loàicó khác nhau.II. Cấu trúc di truyền của quần thểtự thụ phấn và giao phối gần.1. Quần thể tự thụ phấn.* Công thức tổng quát cho tần số kiểugen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụphấn là:Tần sốKG AA=(1 - 1/2^n)/2Tần số KG Aa =1/2^nTần sốKG aa =(1 - 1/2^n).2* Kết luận:Thành phần kiểu gen của quần thể câytự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổitheo hướng tăng dần tần số kiểu genđồng hợp tử và giảm dần tần số kiểugen dị hợp tử.2. Quần thể giao phối gần* Khái niệm:Đối với các loài động vật, hiện tượngcác cá thể có cùng quan hệ huyếtthống giao phối với nhau thì được gọilà giao phối gần.- Cấu trúc di truyền của quần thể giaophối gần sẽ biến đổi theo hướng tăngtần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỉlệ kiểu gen dị hợp tử.III. Cấu trúc di truyền của quần thểngẫu phối1. Quần thể ngẫu phối- Quần thể được gọi là ngẫu phối khicác cá thể trong quần thể lựa chọn bạntình để giao phối một cách hoàn toànngẫu nhiên* Đặc điểm di truyền của quần thểngẫu phối :- Trong QT ngẫu phối các cá thể cókiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biếndị di truyền rất lớn trong QT làmnguồn nguyên liệu cho tiến hoá vàchọn giống- Duy trì được sự đa dạng di truyềncủa quần thể2. Trạng thái cân bằng di truyền củaquần thể* Một quần thể được gọi là đang ởtrạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệcác kiểu gen (thành phần kiểu gen )của quần thể tuân theo công thức sau:P2 + 2pq + q2 = 1  Định luật hacđi vanbec* Nội dung : trong 1 quần thể lớn ,ngẫu phối ,nếu không có các yếu tốlàm thay đổi tần số alen thì thànhphần kiểu gen của quần thể sẽ duy trìkhông đổi từ thế hệ này sang thế hệkhác theo công thức :P2 + 2pq +q2 =1* Bài toán :Nếu trong 1 QT, lôcut gen A chỉ có 2alen Avà a nằm trên NST thườngGọi tấn số alen A là p, a là q- Tổng p và q =1- Các kiểu gen có thể có : Aa, AA, aa- Giả sử TP gen của quần thể ban đầulà :0.64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa- Tính dc p=0.8, q=0.2→ Công thức tống quát về thành phầnKG : p2AA + 2pqAa + q2aa- Nhận xét : tần số alen và thành phầnKG không đổi qua các thế hệ* Điều kiện nghiệm đúng:- Quần thể phải có kích thước lớn- Các cá thể trong quần thể phải cósức sống và khả năng sinh sản nhưnhau( ko có chọn lọc tự nhiên )- Không xảy ra đột biến ,nếu có thìtần số đột biến thuận bằng tần số độtbiến nghịch- Không có sự di - nhập gen