Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Tin học (Phục vụ thăng hạng viên chức hành chính): Phần 2
Số trang: 105
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.23 MB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tập tài liệu gồm có 6 mô đun, được trình bày cụ thể như sau: Hiểu biết về Công nghệ thông tin cơ bản; Sử dụng máy tính cơ bản; Xử lý văn bản cơ bản; Sử dụng bảng tính cơ bản; Sử dụng trình chiếu cơ bản; Sử dụng Internet cơ bản. Phần cuối mỗi mô đun, nhóm tác giả giới thiệu ngân hàng câu hỏi ôn tập, giúp học viên nắm bắt được tổng quát nội dung và cấu trúc câu hỏi khi làm bài thi trắc nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu phần 2 dưới đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Tin học (Phục vụ thăng hạng viên chức hành chính): Phần 2 - Địa chỉ tương đối (Relative address): là vị trí giao nhau giữa cột và hàng, được ký hiệu theo tên cột trước, tên hàng sau. Địa chỉ tương đối là địa chỉ sẽ được tự động thay Mô đun 4 thế bằng địa chỉ cụ thể của ô mới khi sao chép các công thức có chứa địa chỉ. SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN - Địa chỉ tuyệt đối (Absolute address): vị trí của địa chỉ tương đối và tuyệt đối là giống nhau, nhưng giá trị tuyệt 4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN đối của ô là hằng số (chỉ cố định cột, hàng), được chèn thêm ký hiệu $ ở trước địa chỉ của cột và địa chỉ của hàng ($A$2, Microsoft Excel là phần mềm ứng dụng được thiết kế $B$3). Địa chỉ tuyệt đối là loại địa chỉ không thay đổi khi dùng để trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các sao chép công thức có chứa địa chỉ sang ô khác. tính toán, biểu diễn thông tin dưới dạng biểu đồ một cách trực quan thông qua các số liệu trong bảng. Microsoft Excel - Địa chỉ hỗn hợp: là loại địa chỉ kết hợp giữa địa chỉ hỗ trợ cho người sử dụng trong việc nhập, thực hiện các tương đối và địa chỉ tuyệt đối phép tính, tổng hợp, xử lý dữ liệu dưới dạng bảng bằng cách áp dụng các phép tính, biểu thức, hàm, phân tích dữ liệu, dự 4.1.2. Cột (Columns) báo; Cột là tập hợp các ô trong bảng tính theo chiều đứng. Độ rộng mặc định của cột là 9 ký tự. Mỗi bảng tính của 4.1.1. Ô (Cell) Microsoft Excel 2007 có 16.384 cột, mỗi cột được gán ký Ô là giao điểm của một cột và một hàng, được xác hiệu theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Anh. định bởi tọa độ dựa theo ký hiệu chỉ số cột và số thứ tự của hàng. Ô là đơn vị nhỏ nhất trong bảng tính, tuỳ theo từng 4.1.3. Hàng (Rows) phiên bản, số ô trong bảng tính có sự khác nhau. Phiên bản Hàng là tập hợp các ô trong bảng tính theo chiều Microsoft Excel 2007, có 17.179.869.184 ô (16.384 cột x ngang. Chiều cao mặc định của một hàng là 12.75 chấm 1.048.576 hàng); điểm (có thể thay đổi từ 0 đến 409). Có tổng cộng 1.048.576 Địa chỉ ô (Cell address) là vị trí hiện hành chứa con trỏ hàng trong một bảng tính đối với phiên bản Microsoft Excel ô, hiển thị trên hộp tên ô (Name box). Có hai loại địa chỉ, địa 2007 và mỗi hàng được gán một số thứ tự. chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối. 219 220 4.1.4. Vùng (Range) Tổ hợp phím tắt Diễn giải Là tập hợp các ô xếp liền nhau trong một vùng có dạng Alt + ← Hủy thao tác vừa thực hiện (giống lệnh hình chữ nhật. Địa chỉ của vùng xác định bởi địa chỉ của ô Undo) góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa địa chỉ hai ô là Ctrl + A Bôi đen toàn bộ bảng tính dấu hai chấm (:). Ctrl + B Chữ đậm 4.1.5. Bảng tính (Worksheet) Ctrl + I Chữ nghiêng Bảng tính là ma trận hai chiều gồm các hàng và các Ctrl + U Chữ gạch chân cột. Bảng tính chứa các ô dữ liệu và công thức giúp người Ctrl + C Copy dữ liệu sử dụng xử lý dữ liệu để đưa ra kết quả theo những quy tắc Ctrl + X Cắt dữ liệu tính theo những tiêu chí khác nhau. Ctrl + V Dán dữ liệu từ copy hoặc cắt 4.1.6. Tập bảng tính (Workbook) Ctrl + F Tìm kiếm cụm từ, số Tập bảng tính là tập hợp các bảng tính trong một cửa Ctrl + H Tìm kiếm và thay thế cụm từ sổ. Phiên bản Microsoft Excel 2007, một tập bảng tính được Ctrl + O Mở tệp đã lưu thiết kế gồm 255 bảng tính. Để thay đổi số lượng bảng trong tập bảng tính khi khởi động, vào Office Button\ Excel Ctrl + N Mở một tệp mới Options\ Popular\ Include this manysheet, khai báo số bảng Ctrl + R Tự động sao chép ô bên trái sang bên tính. phải Ctrl + S Lưu tài liệu 4.1.7. Một số phím tắt thông dụng Ctrl + W Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) Tổ hợp phím tắt Diễn giải Ctrl + Z Hủy thao tác vừa thực hiện F2 Đưa con trỏ vào trong ô Ctrl + 1 Ẩn/Hiện hộp định dạng ô F4 Lặp lại thao tác trước Ctrl + 0 Ẩn cột (giống lệnh Hide) F12 Lưu văn bản với ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Tin học (Phục vụ thăng hạng viên chức hành chính): Phần 2 - Địa chỉ tương đối (Relative address): là vị trí giao nhau giữa cột và hàng, được ký hiệu theo tên cột trước, tên hàng sau. Địa chỉ tương đối là địa chỉ sẽ được tự động thay Mô đun 4 thế bằng địa chỉ cụ thể của ô mới khi sao chép các công thức có chứa địa chỉ. SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN - Địa chỉ tuyệt đối (Absolute address): vị trí của địa chỉ tương đối và tuyệt đối là giống nhau, nhưng giá trị tuyệt 4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN đối của ô là hằng số (chỉ cố định cột, hàng), được chèn thêm ký hiệu $ ở trước địa chỉ của cột và địa chỉ của hàng ($A$2, Microsoft Excel là phần mềm ứng dụng được thiết kế $B$3). Địa chỉ tuyệt đối là loại địa chỉ không thay đổi khi dùng để trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các sao chép công thức có chứa địa chỉ sang ô khác. tính toán, biểu diễn thông tin dưới dạng biểu đồ một cách trực quan thông qua các số liệu trong bảng. Microsoft Excel - Địa chỉ hỗn hợp: là loại địa chỉ kết hợp giữa địa chỉ hỗ trợ cho người sử dụng trong việc nhập, thực hiện các tương đối và địa chỉ tuyệt đối phép tính, tổng hợp, xử lý dữ liệu dưới dạng bảng bằng cách áp dụng các phép tính, biểu thức, hàm, phân tích dữ liệu, dự 4.1.2. Cột (Columns) báo; Cột là tập hợp các ô trong bảng tính theo chiều đứng. Độ rộng mặc định của cột là 9 ký tự. Mỗi bảng tính của 4.1.1. Ô (Cell) Microsoft Excel 2007 có 16.384 cột, mỗi cột được gán ký Ô là giao điểm của một cột và một hàng, được xác hiệu theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Anh. định bởi tọa độ dựa theo ký hiệu chỉ số cột và số thứ tự của hàng. Ô là đơn vị nhỏ nhất trong bảng tính, tuỳ theo từng 4.1.3. Hàng (Rows) phiên bản, số ô trong bảng tính có sự khác nhau. Phiên bản Hàng là tập hợp các ô trong bảng tính theo chiều Microsoft Excel 2007, có 17.179.869.184 ô (16.384 cột x ngang. Chiều cao mặc định của một hàng là 12.75 chấm 1.048.576 hàng); điểm (có thể thay đổi từ 0 đến 409). Có tổng cộng 1.048.576 Địa chỉ ô (Cell address) là vị trí hiện hành chứa con trỏ hàng trong một bảng tính đối với phiên bản Microsoft Excel ô, hiển thị trên hộp tên ô (Name box). Có hai loại địa chỉ, địa 2007 và mỗi hàng được gán một số thứ tự. chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối. 219 220 4.1.4. Vùng (Range) Tổ hợp phím tắt Diễn giải Là tập hợp các ô xếp liền nhau trong một vùng có dạng Alt + ← Hủy thao tác vừa thực hiện (giống lệnh hình chữ nhật. Địa chỉ của vùng xác định bởi địa chỉ của ô Undo) góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa địa chỉ hai ô là Ctrl + A Bôi đen toàn bộ bảng tính dấu hai chấm (:). Ctrl + B Chữ đậm 4.1.5. Bảng tính (Worksheet) Ctrl + I Chữ nghiêng Bảng tính là ma trận hai chiều gồm các hàng và các Ctrl + U Chữ gạch chân cột. Bảng tính chứa các ô dữ liệu và công thức giúp người Ctrl + C Copy dữ liệu sử dụng xử lý dữ liệu để đưa ra kết quả theo những quy tắc Ctrl + X Cắt dữ liệu tính theo những tiêu chí khác nhau. Ctrl + V Dán dữ liệu từ copy hoặc cắt 4.1.6. Tập bảng tính (Workbook) Ctrl + F Tìm kiếm cụm từ, số Tập bảng tính là tập hợp các bảng tính trong một cửa Ctrl + H Tìm kiếm và thay thế cụm từ sổ. Phiên bản Microsoft Excel 2007, một tập bảng tính được Ctrl + O Mở tệp đã lưu thiết kế gồm 255 bảng tính. Để thay đổi số lượng bảng trong tập bảng tính khi khởi động, vào Office Button\ Excel Ctrl + N Mở một tệp mới Options\ Popular\ Include this manysheet, khai báo số bảng Ctrl + R Tự động sao chép ô bên trái sang bên tính. phải Ctrl + S Lưu tài liệu 4.1.7. Một số phím tắt thông dụng Ctrl + W Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) Tổ hợp phím tắt Diễn giải Ctrl + Z Hủy thao tác vừa thực hiện F2 Đưa con trỏ vào trong ô Ctrl + 1 Ẩn/Hiện hộp định dạng ô F4 Lặp lại thao tác trước Ctrl + 0 Ẩn cột (giống lệnh Hide) F12 Lưu văn bản với ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn ôn tập môn Tin học Ôn thi viên chức môn Tin học Sử dụng bảng tính cơ bản Sử dụng trình chiếu cơ bản Sử dụng Internet cơ bảnTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Tin học (Trình độ: Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi
268 trang 394 4 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 321 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Nhập môn tin học
15 trang 57 0 0 -
Giáo trình Ứng dụng CNTT - Cơ bản: Phần 2
141 trang 51 0 0 -
Giáo trình mô đun 04: Sử dụng bảng tính cơ bản
68 trang 42 0 0 -
Giáo trình Tin học - Trường CĐ Công thương TP.HCM
288 trang 39 0 0 -
Giáo trình Tin học: Phần 2 - Trường CĐ Nghề Đà Nẵng
86 trang 38 0 0 -
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
40 trang 37 1 0 -
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 4: Kỹ năng sử dụng bảng tính cơ bản
36 trang 36 0 0 -
Bài giảng Mô đun 06: Sử dụng internet cơ bản (IU06)
43 trang 36 0 0