Danh mục tài liệu

Tài liệu LUẬT THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 385.68 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tiền, tài sản nhà nước, lao động, thời gian lao động trong khu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu LUẬT THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍLUẬT THỰC HÀNH TIẾTKIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ LUẬT THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Đ iều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý,sử dụng ngân sách nhà nước, tiền, tài sản nhà nước, lao động, thời gian laođộng trong khu vực nhà nước và tài nguyên thiên nhiên. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng c ủanhân dân. Đ iều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tiền,tài sản nhà nước, lao động trong khu vực nhà nước và tài nguyên thiên nhiên. 2. Công dân và tổ chức không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1Điều này. Đ iều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Tiết kiệm là việc giảm bớt hao phí trong sử dụng tiền, tài sản, laođộng, thời gian lao động và tài nguyên thiên nhiên nhưng vẫn đạt được mụctiêu đã đ ịnh. Đối với việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tiền, tài sảnnhà nước, lao động, thời gian lao động trong khu vực nhà nước và tài nguyênthiên nhiên ở những lĩnh vực đã có định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quannhà nước có thẩm quyền ban hành thì tiết kiệm là việc sử dụng ở mức thấp hơnđịnh mức, tiêu chuẩn, chế độ nhưng vẫn đạt được mục tiêu đã định hoặc sửdụng đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ nhưng đạt cao hơn mục tiêu đã định. 1 2. Lãng phí là việc quản lý, sử dụng tiền, tài sản, lao động, thời gian laođộng và tài nguyên thiên nhiên không hiệu quả. Đối với lĩnh vực đã có đ ịnhmức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì lãngphí là việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tiền, tài sản nhà nước, laođộng, thời gian lao động trong khu vực nhà nước và tài nguyên thiên nhiênvượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ hoặc không đạt mục tiêu đã định. 3. Tài sản nhà nước là tài sản hình thành từ ngân sách nhà nước hoặc cónguồn gốc từ ngân sách nhà nước, thuộc sở hữu, q uản lý c ủa Nhà nước, baogồm nhà, công trình công cộng, công trình kiến trúc và tài sản khác thuộc sởhữu nhà nước; tài sản từ nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp của tổ chức, cá nhântrong nước và ngoài nước cho Nhà nước. 4. Hoa hồng là khoản tiền mà người mua được khấu trừ hoặc hiện vật,dịch vụ mà người mua được nhận thêm từ người bán khi mua phương tiện,thiết bị, tài sản khác hoặc khi thanh toán dịch vụ. 5. Tài nguyên thiên nhiên là các nguồn lực có trong tự nhiên thuộc sởhữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý, bao gồm tài nguyên đất, tàinguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng và các tài nguyên khác. Đ iều 4. Nguyên tắc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 1. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí phải được quán triệt từ chủtrương, đường lối, cơ chế, chính sách và được thể chế hoá bằng pháp luật. 2. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí phải căn cứ vào định mức, tiêuchuẩn, chế độ và quy định của pháp luật. 3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí phải có sự phối hợp chặt chẽgiữa các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức; trên cơ sở phân cấp quản lý đồngthời với việc nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, trách nhiệm của cánbộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức. 4. Bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, đề cao vai trò giám sát c ủaQuốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thànhviên c ủa Mặt trận, đoàn thể quần chúng và nhân dân trong việc thực hành tiếtkiệm, chống lãng phí. 5. Có chế độ khen thưởng, xử lý vi phạm rõ ràng, nghiêm minh, kịp thờivà công khai. Đ iều 5. Ban hành định mức, tiêu chuẩn, chế độ làm căn cứ tổ chứcthực hiện việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải rà soát, sửa đổi, bổ sung, banhành kịp thời định mức, tiêu chuẩn, chế độ để làm căn c ứ tổ chức thực hiệnviệc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. 2. Định mức, tiêu chuẩn, chế độ phải được xây dựng trên cơ sở khoahọc, phù hợp với thực tế và khả năng của ngân sách nhà nước; được công khaiđến các cơ quan, tổ chức và đối tượng thực hiện. 3. Người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đ ịnhmức, tiêu chuẩn, chế độ phải thực hiện đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2Điều này. Đ iều 6. Lĩnh vực công khai, hình thức công khai 1. Lĩnh vực công khai bao gồm: a) Phân bổ và sử dụng ngân sách nhà nước; b) Tài sản và kế hoạch mua sắm, sử dụng ...