Thành phần loài hiện biết và giá trị bảo tồn của khu hệ thú ở khu vực Du Già - Khau Ca, tỉnh Hà Giang
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 982.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày về kết quả nghiên cứu đã ghi nhận cho vùng nghiên cứu 59 loài thú thuộc 19 họ, 8 bộ. Vùng nghiên cứu có tầm quan trọng bảo tồn cao, có 16 loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) và 8 loài bị có tên trong Danh lục Đỏ IUCN (2013).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần loài hiện biết và giá trị bảo tồn của khu hệ thú ở khu vực Du Già - Khau Ca, tỉnh Hà GiangTAPCHISINHHOC2014,36(2):169178 ThànhphầnkhuhệthúởDuGiàKhauCa,tỉnhHàGiang DOI:10.15625/08667160/v36n2.5115 THÀNHPHẦNLOÀIHIỆNBIẾTVAGIATRIBAOTÔNCUAKHUHÊTHÚ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ Ở KHUVỰCDUGIAKHAUCA,T ̀ ỈNHHAGIANG ̀ NguyênXuânĐăng*,NguyênXuânNghia,NguyênĐinhDuy ̃ ̣ ̃ ̃ ̃ ̀ ViệnSinhtháivàTàinguyênsinhvật,ViệnHànlâmKH&CNViệtNam,*dangnx@fpt.vn TOMTĂT ́ ́ :Vùngnghiêncứubaogồm2khubảotồncủatỉnhHàGiangcònítđượcđiềutra đánhgiávề đadạngsinhhọc:KhubảotồnthiênnhiênDuGià(11.795ha)vớisinhcảnhchủ yếulàrừngnhiệtđớithườngxanhđấtthấp,núithấpvàmộtphầndiệntíchlàrừngthường xanhtrênnúiđávôi.Khubảotồnloài,sinhcảnhVoọcmũihếchKhauCa(2.024ha)cósinh cảnhchủ yếulàrừngthườngxanhtrênnúiđávôi.Kếtquả nghiêncứuđãghinhậnchovùng nghiêncứu59loàithúthuộc19họ,8bộ.Vùngnghiêncứucótầmquantrọngbảotồncao,có16 loàicótêntrongSáchĐỏViệtNam(2007)va8loàib ̀ ịcótêntrongDanhlụcĐỏ IUCN(2013). Đặcbiệt,vungnghiênc ̀ ưulàn ́ ơicưtrúcủaquầnthểvoocmuihêch( ̣ ̃ ́ Rhinopithecusavunculus) lớnnhấtthếgiới(tạiKhubảotồnLoàisinhcảnhVoọcmũihếchKhauCa)vaqu ̀ ầnthểvooc̣ ́ ́ Trachypithecusfrancoisi)cóthể làlớnnhấtViêtNamhi đenmatrăng( ̣ ệnnay(tạiKhubảotồn thiênnhiênDuGià).Đâylà2loàithúđangbịđedọacaotrongnướcvàtrêntoàncầu.Cácáplực đedọalàmsuythoáicácgiátrịđadạngsinhhọctrongvùngnghiêncứucònrấtlớnnhư:sănbắt độngvậtrừng;phárừngđể lamǹ ươngrẫy;khaitháclâmsantráiphép,chănth ̉ ả giasúctự do vàđặcbiệtlàkhaithackhoangsanquymôcôngnghiêp. ́ ́ ̉ ̣ Từkhoa: ̣ ̣ ́ Mammalia,Rhinopithecusavunculus,Trachypithecusfrancoisi,đadangsinhhoc,khuhệ ́ ̉ thu,baotôn,DuGia,KhauCa,HaGiang. ̀ ̀ ̀MỞĐÂU ̀ Minh;xaMinhS ̃ ơn,huyênB ̣ ắcMêvàxaTung ̃ ̀ Ba,huyênV ́ ̣ ị Xuyên,tinhHaGiang;toađôđia ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ Công ướcĐadangsinhhoc(1992)đaxác ̣ ̣ ̃ ly:́ 22°48’30’’22°58’00’’N; 105°3’00’’địnhcáckhubaotônthiênnhiên(KBTTN)là ̉ ̀ 105°20’30’’E. Theo taì liêụ cuả Ban quan̉ lýcôngcụ hữuhiệubảotồntaichôđad ̣ ̃ ạng ̣ ́ ̣ (2013),diêntichhiênnaycuakhubaotônla ̉ ̉ ̀ ̀sinhhọc.Công ươcquyđinhcácn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần loài hiện biết và giá trị bảo tồn của khu hệ thú ở khu vực Du Già - Khau Ca, tỉnh Hà GiangTAPCHISINHHOC2014,36(2):169178 ThànhphầnkhuhệthúởDuGiàKhauCa,tỉnhHàGiang DOI:10.15625/08667160/v36n2.5115 THÀNHPHẦNLOÀIHIỆNBIẾTVAGIATRIBAOTÔNCUAKHUHÊTHÚ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ Ở KHUVỰCDUGIAKHAUCA,T ̀ ỈNHHAGIANG ̀ NguyênXuânĐăng*,NguyênXuânNghia,NguyênĐinhDuy ̃ ̣ ̃ ̃ ̃ ̀ ViệnSinhtháivàTàinguyênsinhvật,ViệnHànlâmKH&CNViệtNam,*dangnx@fpt.vn TOMTĂT ́ ́ :Vùngnghiêncứubaogồm2khubảotồncủatỉnhHàGiangcònítđượcđiềutra đánhgiávề đadạngsinhhọc:KhubảotồnthiênnhiênDuGià(11.795ha)vớisinhcảnhchủ yếulàrừngnhiệtđớithườngxanhđấtthấp,núithấpvàmộtphầndiệntíchlàrừngthường xanhtrênnúiđávôi.Khubảotồnloài,sinhcảnhVoọcmũihếchKhauCa(2.024ha)cósinh cảnhchủ yếulàrừngthườngxanhtrênnúiđávôi.Kếtquả nghiêncứuđãghinhậnchovùng nghiêncứu59loàithúthuộc19họ,8bộ.Vùngnghiêncứucótầmquantrọngbảotồncao,có16 loàicótêntrongSáchĐỏViệtNam(2007)va8loàib ̀ ịcótêntrongDanhlụcĐỏ IUCN(2013). Đặcbiệt,vungnghiênc ̀ ưulàn ́ ơicưtrúcủaquầnthểvoocmuihêch( ̣ ̃ ́ Rhinopithecusavunculus) lớnnhấtthếgiới(tạiKhubảotồnLoàisinhcảnhVoọcmũihếchKhauCa)vaqu ̀ ầnthểvooc̣ ́ ́ Trachypithecusfrancoisi)cóthể làlớnnhấtViêtNamhi đenmatrăng( ̣ ệnnay(tạiKhubảotồn thiênnhiênDuGià).Đâylà2loàithúđangbịđedọacaotrongnướcvàtrêntoàncầu.Cácáplực đedọalàmsuythoáicácgiátrịđadạngsinhhọctrongvùngnghiêncứucònrấtlớnnhư:sănbắt độngvậtrừng;phárừngđể lamǹ ươngrẫy;khaitháclâmsantráiphép,chănth ̉ ả giasúctự do vàđặcbiệtlàkhaithackhoangsanquymôcôngnghiêp. ́ ́ ̉ ̣ Từkhoa: ̣ ̣ ́ Mammalia,Rhinopithecusavunculus,Trachypithecusfrancoisi,đadangsinhhoc,khuhệ ́ ̉ thu,baotôn,DuGia,KhauCa,HaGiang. ̀ ̀ ̀MỞĐÂU ̀ Minh;xaMinhS ̃ ơn,huyênB ̣ ắcMêvàxaTung ̃ ̀ Ba,huyênV ́ ̣ ị Xuyên,tinhHaGiang;toađôđia ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ Công ướcĐadangsinhhoc(1992)đaxác ̣ ̣ ̃ ly:́ 22°48’30’’22°58’00’’N; 105°3’00’’địnhcáckhubaotônthiênnhiên(KBTTN)là ̉ ̀ 105°20’30’’E. Theo taì liêụ cuả Ban quan̉ lýcôngcụ hữuhiệubảotồntaichôđad ̣ ̃ ạng ̣ ́ ̣ (2013),diêntichhiênnaycuakhubaotônla ̉ ̉ ̀ ̀sinhhọc.Công ươcquyđinhcácn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học Tạp chí sinh học Công nghệ sinh học Bảo tồn đa dạng sinh học Khu hệ thú ở Hà Giang Giá trị bảo tồn hệ động vậtTài liệu có liên quan:
-
6 trang 327 0 0
-
68 trang 290 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 272 0 0 -
10 trang 248 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 233 0 0 -
8 trang 228 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
8 trang 216 0 0