THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT GIAO THÔNG - BÀI 9
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 243.05 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO CỦA XEI . CƠ SỞ LÝ THUYẾT : 1 . Công dụng - Phân loại: - Hệ thống treo có tác dụng hấp thu các phản lực từ mặt đường tác dụng lên khung xe trong quá trình xe chuyển động, giúp xe hoạt động ổn định và êm dịu. - Cơ cấu treo có thể chia ra lảm 2 loại : phụ thuộc và độc lập. Cơ cấu treo độc lập có nghĩa là giữa các bánh xe của một trục không có nối cứng với nhau,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT GIAO THÔNG - BÀI 9 THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT GIAO THÔNG BÀI 9 : XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO CỦA XE I . CƠ SỞ LÝ THUYẾT : 1 . Công dụng - Phân loại: - Hệ thống treo có tác dụng hấp thu các phản lực từ mặt đường tác dụng lên khung xe trong quátrình xe chuyển động, giúp xe hoạt động ổn định và êm dịu. - Cơ cấu treo có thể chia ra lảm 2 loại : phụ thuộc và độc lập. Cơ cấu treo độc lập có nghĩa là giữacác bánh xe của một trục không có nối cứng với nhau, Cơ cấu treo phụ thuộc thì bgược lại. - Thông thường sử dụng hệ thống treo dạng nhíp. Cơ cấu nhíp gồm nhiều lá thép có chiều dài khácnhau ghép với nhau, có gối tựa bằng cao su. Hai đầu của hai lá nhíp chính có tán các tấm đệm bằng théplàm bệ tựa cho các gối cao su. Đầu nhíp và gối cao su được đặt vào giá treo và bắt chặt vào khung xebằng đinh tán. Đuôi của lá nhíp chính có thể dịch chuyển theo chiều dọc, trượt theo bề mặt các gối caosu trên và dưới. Các lá nhíp được bắt chặt vào nhau bằng bulong giữa và bốn đai nhíp. Nhíp được haiquang nhíp bắt chặt vào dầm ngang có ụ đỡ bằng cao su. Ở phía trên phần giữa của nhíp có lắp ụ đỡchặn bằng cao su nhằm giới hạn độ võng của bộ nhíp, làm dịu bớt va đập của bộ nhíp vào dầm xe khi bộnhíp bị võng hết mức. Ngoài ra, còn có bộ bộ giảm chấn. Khi xe chuển động, bản thân hệ thống treocũng dao động và truyền dao động này tới khung xe. Vì vậy cần có bộ giảm chấn để dập tắt một cáchnhanh chóng sự dao động này. Ngày nay chủ yếu dùng giảm xóc thủy lực kiểu ống lồng, sử dụng lực cảnthủy lực của dầu để hấp thu năng lượng dao động khi bánh xe bị nâng lên hạ xuống. 2 . Các thông số kết cấu: Hệ thống treo trên xe thí nghiệm sử dụng hệ thống treo loại nhíp, giảm chấn ống, hạn chế bằng cácụ cao su. a . Chiều dài nhíp: Được đo khi nhíp mang tải và bị biến dạng đến khi thẳng ra. * Chiều dài toàn bộ nhíp l : là khoảng cách giữa hai tai nhíp. * Chiều dài hiệu dụng nhíp : lh = l - lo với : lo là khoảng cách giữa hai quang nhíp b . Thông số nhíp: * Bề rộng nhíp * Chiều dày nhíp * Số lá nhíp trong một bộ nhíp c . Các thông số giảm chấn: * Đường kính giảm chấn * Chiều dài giảm chấn * Hành trình giảm chấn 3 . Các thông số làm việc: a . Tải trọng tác dụng: Tải trọng tác dụng là tải trọng tác dụng lên cầu trước và cầu sau. Bao gồm: * Khi không tải : G01, G02 * Khi đẩy tải : G1, G2 b . Độ võng tĩnh: Là độ võng sinh ra do tác dụng của tải trọng tĩnh: G01, G02 * Độ võng tĩnh cầu trước : ft1 * Độ võng tĩnh cầu sau : ft2 35 www.ebook.edu.vn THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT GIAO THÔNG c. Độ võng động: Là độ võng sinh ra khi xe đầy tải do tải trọng định mức: G1, G2 * Độ võng tĩnh cầu trước : fd1 * Độ võng tĩnh cầu sau : fd2 d . Đường đặc tính đàn hồi: Là mối quan hệ giữa tải trọng thẳng đứng tác dụng vào hệ thống treo và độ biến dạng thẳng đứngcủa nó, hay chính là độ chuyển vị của nhíp so với bánh xe e . Độ cứng hệ thống treo: Độ cứng của hệ thống treo là độ cứng của bộ phận đàn hồi và bộ phận hạn chế. Độ cứng của bộ phận đàn hồi là tỷ lệ giữa tải trọng tác dụng và độ biến dạng của hệ thống Gt K= f 1 4 6 1:Khung xe 2:Tai nhíp coá ñònh 3:Nhíp 4:Giaûm chaán 7 5:Quang nhíp 2 3 6:Cao su haïn cheá 7:Tai nhíp di ñoäng 5 Thông số chiều dài nhíp 36 www.ebook.edu.vn THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT GIAO THÔNG h b Thông số kết cấu lá nhípII ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT GIAO THÔNG - BÀI 9 THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT GIAO THÔNG BÀI 9 : XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO CỦA XE I . CƠ SỞ LÝ THUYẾT : 1 . Công dụng - Phân loại: - Hệ thống treo có tác dụng hấp thu các phản lực từ mặt đường tác dụng lên khung xe trong quátrình xe chuyển động, giúp xe hoạt động ổn định và êm dịu. - Cơ cấu treo có thể chia ra lảm 2 loại : phụ thuộc và độc lập. Cơ cấu treo độc lập có nghĩa là giữacác bánh xe của một trục không có nối cứng với nhau, Cơ cấu treo phụ thuộc thì bgược lại. - Thông thường sử dụng hệ thống treo dạng nhíp. Cơ cấu nhíp gồm nhiều lá thép có chiều dài khácnhau ghép với nhau, có gối tựa bằng cao su. Hai đầu của hai lá nhíp chính có tán các tấm đệm bằng théplàm bệ tựa cho các gối cao su. Đầu nhíp và gối cao su được đặt vào giá treo và bắt chặt vào khung xebằng đinh tán. Đuôi của lá nhíp chính có thể dịch chuyển theo chiều dọc, trượt theo bề mặt các gối caosu trên và dưới. Các lá nhíp được bắt chặt vào nhau bằng bulong giữa và bốn đai nhíp. Nhíp được haiquang nhíp bắt chặt vào dầm ngang có ụ đỡ bằng cao su. Ở phía trên phần giữa của nhíp có lắp ụ đỡchặn bằng cao su nhằm giới hạn độ võng của bộ nhíp, làm dịu bớt va đập của bộ nhíp vào dầm xe khi bộnhíp bị võng hết mức. Ngoài ra, còn có bộ bộ giảm chấn. Khi xe chuển động, bản thân hệ thống treocũng dao động và truyền dao động này tới khung xe. Vì vậy cần có bộ giảm chấn để dập tắt một cáchnhanh chóng sự dao động này. Ngày nay chủ yếu dùng giảm xóc thủy lực kiểu ống lồng, sử dụng lực cảnthủy lực của dầu để hấp thu năng lượng dao động khi bánh xe bị nâng lên hạ xuống. 2 . Các thông số kết cấu: Hệ thống treo trên xe thí nghiệm sử dụng hệ thống treo loại nhíp, giảm chấn ống, hạn chế bằng cácụ cao su. a . Chiều dài nhíp: Được đo khi nhíp mang tải và bị biến dạng đến khi thẳng ra. * Chiều dài toàn bộ nhíp l : là khoảng cách giữa hai tai nhíp. * Chiều dài hiệu dụng nhíp : lh = l - lo với : lo là khoảng cách giữa hai quang nhíp b . Thông số nhíp: * Bề rộng nhíp * Chiều dày nhíp * Số lá nhíp trong một bộ nhíp c . Các thông số giảm chấn: * Đường kính giảm chấn * Chiều dài giảm chấn * Hành trình giảm chấn 3 . Các thông số làm việc: a . Tải trọng tác dụng: Tải trọng tác dụng là tải trọng tác dụng lên cầu trước và cầu sau. Bao gồm: * Khi không tải : G01, G02 * Khi đẩy tải : G1, G2 b . Độ võng tĩnh: Là độ võng sinh ra do tác dụng của tải trọng tĩnh: G01, G02 * Độ võng tĩnh cầu trước : ft1 * Độ võng tĩnh cầu sau : ft2 35 www.ebook.edu.vn THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT GIAO THÔNG c. Độ võng động: Là độ võng sinh ra khi xe đầy tải do tải trọng định mức: G1, G2 * Độ võng tĩnh cầu trước : fd1 * Độ võng tĩnh cầu sau : fd2 d . Đường đặc tính đàn hồi: Là mối quan hệ giữa tải trọng thẳng đứng tác dụng vào hệ thống treo và độ biến dạng thẳng đứngcủa nó, hay chính là độ chuyển vị của nhíp so với bánh xe e . Độ cứng hệ thống treo: Độ cứng của hệ thống treo là độ cứng của bộ phận đàn hồi và bộ phận hạn chế. Độ cứng của bộ phận đàn hồi là tỷ lệ giữa tải trọng tác dụng và độ biến dạng của hệ thống Gt K= f 1 4 6 1:Khung xe 2:Tai nhíp coá ñònh 3:Nhíp 4:Giaûm chaán 7 5:Quang nhíp 2 3 6:Cao su haïn cheá 7:Tai nhíp di ñoäng 5 Thông số chiều dài nhíp 36 www.ebook.edu.vn THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT GIAO THÔNG h b Thông số kết cấu lá nhípII ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật giao thông động cơ xăng phân phối khí vận hành động cơ động cơ diezenTài liệu có liên quan:
-
200 trang 166 0 0
-
Kĩ thuật quy hoạch và tổ chức giao thông
237 trang 122 0 0 -
Đề tài Tìm HiỂu HỆ ThỐng Nhiên LiỆu Động Cơ Xăng ZIL-130
27 trang 118 0 0 -
14 trang 106 0 0
-
Đồ án động cơ đốt trong: Động cơ Diezen
38 trang 61 0 0 -
Nguyên lý hoạt động chung của EFI
3 trang 54 0 0 -
Bài thuyết trình: Cơ cấu phân phối khí của động cơ đốt trong ô tô
92 trang 45 0 0 -
Phạm vi sử dụng tín hiệu đèn tại nút giao thông vòng đảo ở thành phố Đà Nẵng
4 trang 44 0 0 -
4 trang 42 0 0
-
Bài giảng Giao thông và đường đô thị - Chuyên đề 4: Hạ tầng kỹ thuật đô thị
27 trang 40 0 0