Thiết kế trạm Biến áp
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.54 KB
Lượt xem: 32
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Thiết kế trạm Biến áp" gồm 8 chương nội dung trình bày tổng quan cân bằng công suất, sơ đồ cấu trúc, chọn biến áp; tính tổn thất điện năng, tính toán ngắn mạch; chọn máy cắt, chọn sơ đồ nối điện ở các cấp điện áp, chọn khí cụ điện và phần dân điện, điện tự dùng trạm biến áp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế trạm Biến ápThiết kế trạm BIẾN ÁP CHƯƠNG I : TỔNG QUAN – CÂN BẰNG CÔNG SUẤT I. KHÁI NIỆM VỀ TRẠM BIẾN ÁP II. NỘI DUNG THIẾT KẾ 1. Số liệu thiết kế a. Hệ thống Trạm biến áp được nối với hệ thống bằng hai đường dây dài: Km Công suất hệ thống Cos Điện kháng Điện áp : b. Phụ tải 110 KV Smax = Cos Số đường dây : Phụ tải loại Đồ thị phụ tải c. Phụ tải 22 KV Smax = Cos Số đường dây : Phụ tải loại Đồ thị phụ tải 2. Bảng cân bằng công suất toàn trạm Giờ Cấp 110 kV Cấp 22 kV Toàn trạm Toàn trạm (MVA) (MVA) (MVA) (%) 3. Đồ thị phụ tải toàn trạm Từ bảng cân bằng công suất toàn trạm trên ta vẽ được đồ thị phụ tải toàn trạm như sau : CHƯƠNG II : SƠ ĐỒ CẤU TRÚC I. TỔNG QUÁT II. CHỌN SỐ LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP Chọn hai máy biến áp hợp lý nhất. III. DẠNG CẤU TRÚC CỦA TRẠM 1. Phương án 1 Vì cấp điện áp cao, trung đều có tính nối đất nên dùng máy biến áp tự ngẫu sẽ có nhiềuưu điểm so với máy biến áp ba cuộn dây. 2. Phương án 2 Sơ đồ cấu trúc cho thấy khi sử dụng nhiều máy biến áp tự ngẫu nhưng sự liên quangiữa hệ thống và các cấp điện áp tương đối chặt chẽ. 3. Phương án 3 Trạm tương tự như hai trạm biến áp ghép lại các máy biến áp đều nhận điện cung cấp củahệ thống nên giá thành có thể cao do phải lắp đặt các khí cụ phần cao áp. CHƯƠNG III : CHỌN MÁY BIẾN ÁP – TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG I. CHỌN MÁY BIẾN ÁP 1. Quá tải sự cố Đó là quá tải cho phép máy biến áp làm việc trong điều kiện sự cố mà không gây hư hỏngchúng . 2. Quá tải bình thường Là chế độ làm việc xét trong thời gian nào đó, trong đó có khoảng thời gian máy biến áplàm việc quá tải và khoảng thời gian còn lại máy biến áp làm việc non tải. II. CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHÍNH CHO CÁC PHƯƠNG ÁN Trong điều kiện sự cố cho phép máy biến áp không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường làmmát, có thể làm việc trong thời gian năm ngày đêm theo đồ thị phụ tải hai bậc, với phụ tải bậc mộtkhong quá 0,93 và phụ tải bậc hai đạt đến 1,4 công suất nhưng thời gian bậc hai không quá sáu giờ . Điều kiện chọn máy là quá tải sự cố : kqtsc. Sđm ≥ Smax Với kqtsc = 1,4 Sđm : công suất định mức máy biến áp Smax : công suất cực đại tải qua máy biến áp 1. Chọn máy biến áp cho phương án 1 Sử dụng hai máy biến áp tự ngẫu làm hai máy biến áp chính : Theo đồ thị phụ tải cuộn hạ : SBAHmax = Theo đồ thị phụ tải cuộn trung : SBATmax = Theo đồ thị phụ tải cuộn cao : SBAHmax = SBAHmax + SBATmax = Vì ta sử dụng máy biến áp tự ngẫu nên ta phải xét đến hệ số có lợi của máy biến áp tựngẫu ở cuộn hạ : Ta so sánh : Nghĩa là so sánh : Vậy cuộn cao mang tải nặng nhất: chọn công suất máy biến áp theo cuộn cao : 1,4 . Sđm ≥ Sđm ≥ Vậy ta chọn máy biến áp có thông số sau : Công suất Đ iện áp cuộn dây (KV) Tổn thất (KW) Dòng (MVA) Cao Trung Hạ Không Ngắn mạch không tải C-T C-H T-H tải Giá tiền : 2. Chọn máy biến áp cho phương án 2 - Chọn máy biến áp tự ngẫu cho phụ tải cấp 220 KV : 1,4 . Sđm ≥ Sđm ≥ Vậy ta chọn hai máy biến áp tự ngẫu giống như phương án 1. - Chọn máy biến áp hai cuộn dây cho phụ tải cấp 22 KV : 1,4 . Sđm ≥ Sđm ≥ Bảng thông số máy biến áp được chọn :Công suất Điện áp cuộn dây (KV) Tổn thất (KW) Dòng không (MVA) Cao áp Hạ áp Không tải Ngắn mạch tải Giá tiền máy biến áp : 3. Chọn máy biến áp cho phương án 3 - Chọn máy biến áp tự ngẫu cấp 220/110 KV : 1,4 . Sđm ≥ Sđm ≥ Chọn máy biến áp có thông số sau : Công suất Đ iện áp cuộn dây (KV) Tổn thất (KW) Dòng (MVA) Cao Trung Hạ Không Ngắn mạch không tải C-T C-H T-H tải Giá tiền máy biến áp : - Chọn máy biến áp ba pha ha ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế trạm Biến ápThiết kế trạm BIẾN ÁP CHƯƠNG I : TỔNG QUAN – CÂN BẰNG CÔNG SUẤT I. KHÁI NIỆM VỀ TRẠM BIẾN ÁP II. NỘI DUNG THIẾT KẾ 1. Số liệu thiết kế a. Hệ thống Trạm biến áp được nối với hệ thống bằng hai đường dây dài: Km Công suất hệ thống Cos Điện kháng Điện áp : b. Phụ tải 110 KV Smax = Cos Số đường dây : Phụ tải loại Đồ thị phụ tải c. Phụ tải 22 KV Smax = Cos Số đường dây : Phụ tải loại Đồ thị phụ tải 2. Bảng cân bằng công suất toàn trạm Giờ Cấp 110 kV Cấp 22 kV Toàn trạm Toàn trạm (MVA) (MVA) (MVA) (%) 3. Đồ thị phụ tải toàn trạm Từ bảng cân bằng công suất toàn trạm trên ta vẽ được đồ thị phụ tải toàn trạm như sau : CHƯƠNG II : SƠ ĐỒ CẤU TRÚC I. TỔNG QUÁT II. CHỌN SỐ LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP Chọn hai máy biến áp hợp lý nhất. III. DẠNG CẤU TRÚC CỦA TRẠM 1. Phương án 1 Vì cấp điện áp cao, trung đều có tính nối đất nên dùng máy biến áp tự ngẫu sẽ có nhiềuưu điểm so với máy biến áp ba cuộn dây. 2. Phương án 2 Sơ đồ cấu trúc cho thấy khi sử dụng nhiều máy biến áp tự ngẫu nhưng sự liên quangiữa hệ thống và các cấp điện áp tương đối chặt chẽ. 3. Phương án 3 Trạm tương tự như hai trạm biến áp ghép lại các máy biến áp đều nhận điện cung cấp củahệ thống nên giá thành có thể cao do phải lắp đặt các khí cụ phần cao áp. CHƯƠNG III : CHỌN MÁY BIẾN ÁP – TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG I. CHỌN MÁY BIẾN ÁP 1. Quá tải sự cố Đó là quá tải cho phép máy biến áp làm việc trong điều kiện sự cố mà không gây hư hỏngchúng . 2. Quá tải bình thường Là chế độ làm việc xét trong thời gian nào đó, trong đó có khoảng thời gian máy biến áplàm việc quá tải và khoảng thời gian còn lại máy biến áp làm việc non tải. II. CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHÍNH CHO CÁC PHƯƠNG ÁN Trong điều kiện sự cố cho phép máy biến áp không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường làmmát, có thể làm việc trong thời gian năm ngày đêm theo đồ thị phụ tải hai bậc, với phụ tải bậc mộtkhong quá 0,93 và phụ tải bậc hai đạt đến 1,4 công suất nhưng thời gian bậc hai không quá sáu giờ . Điều kiện chọn máy là quá tải sự cố : kqtsc. Sđm ≥ Smax Với kqtsc = 1,4 Sđm : công suất định mức máy biến áp Smax : công suất cực đại tải qua máy biến áp 1. Chọn máy biến áp cho phương án 1 Sử dụng hai máy biến áp tự ngẫu làm hai máy biến áp chính : Theo đồ thị phụ tải cuộn hạ : SBAHmax = Theo đồ thị phụ tải cuộn trung : SBATmax = Theo đồ thị phụ tải cuộn cao : SBAHmax = SBAHmax + SBATmax = Vì ta sử dụng máy biến áp tự ngẫu nên ta phải xét đến hệ số có lợi của máy biến áp tựngẫu ở cuộn hạ : Ta so sánh : Nghĩa là so sánh : Vậy cuộn cao mang tải nặng nhất: chọn công suất máy biến áp theo cuộn cao : 1,4 . Sđm ≥ Sđm ≥ Vậy ta chọn máy biến áp có thông số sau : Công suất Đ iện áp cuộn dây (KV) Tổn thất (KW) Dòng (MVA) Cao Trung Hạ Không Ngắn mạch không tải C-T C-H T-H tải Giá tiền : 2. Chọn máy biến áp cho phương án 2 - Chọn máy biến áp tự ngẫu cho phụ tải cấp 220 KV : 1,4 . Sđm ≥ Sđm ≥ Vậy ta chọn hai máy biến áp tự ngẫu giống như phương án 1. - Chọn máy biến áp hai cuộn dây cho phụ tải cấp 22 KV : 1,4 . Sđm ≥ Sđm ≥ Bảng thông số máy biến áp được chọn :Công suất Điện áp cuộn dây (KV) Tổn thất (KW) Dòng không (MVA) Cao áp Hạ áp Không tải Ngắn mạch tải Giá tiền máy biến áp : 3. Chọn máy biến áp cho phương án 3 - Chọn máy biến áp tự ngẫu cấp 220/110 KV : 1,4 . Sđm ≥ Sđm ≥ Chọn máy biến áp có thông số sau : Công suất Đ iện áp cuộn dây (KV) Tổn thất (KW) Dòng (MVA) Cao Trung Hạ Không Ngắn mạch không tải C-T C-H T-H tải Giá tiền máy biến áp : - Chọn máy biến áp ba pha ha ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Trạm Biến áp Thiết kế trạm Biến áp Điện công nghiệp Cân bằng công suất Tính toán ngắn mạch Điện tự dùng trạm biến ápTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2023)
239 trang 282 0 0 -
Luận văn: Thiết kế xây dựng bộ đếm xung, ứng dụng đo tốc độ động cơ trong hệ thống truyền động điện
63 trang 240 0 0 -
Luận văn đề tài : Thiết kế phần điện áp một chiều cho bộ UPS, công suất 4KVA, điện áp ra 110KV
89 trang 225 0 0 -
Đề thi kết thúc môn Lắp đặt điện có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 5)
1 trang 221 1 0 -
Luận văn: Thiết kế, xây dựng hệ thống phun sương làm mát tự động
68 trang 221 0 0 -
126 trang 218 0 0
-
Giáo trình Cung cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
197 trang 215 2 0 -
87 trang 213 0 0
-
109 trang 211 0 0
-
131 trang 200 0 0