
Thông tư 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại
Số trang: 36
Loại file: doc
Dung lượng: 570.00 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tư 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại THÔNG TƯ CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 11/2006/TT-BTM NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2006HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2006/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ vềchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại; Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quyđịnh chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nướcngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2006/NĐ-CP); Bộ Thương mại hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung,gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện, thông báo hoạt động, báo cáohoạt động, chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh thương nhân nướcngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thànhlập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sauđây gọi tắt là cơ quan cấp Giấy phép) a) Bộ Thương mại là cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi (sửađổi, bổ sung sau đây gọi chung là điều chỉnh) Giấy phép thành lập Chi nhánh của thươngnhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là Chi nhánh). b) Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) là cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh, giahạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (sauđây gọi tắt là Văn phòng đại diện) trong phạm vi quản lý của địa phương. 2. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép a) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánhcho thương nhân nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP. b) Xem xét việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quyđịnh tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này. c) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lậpVăn phòng đại diện, Chi nhánh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. d) Thực hiện đầy đủ chế độ lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồiGiấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật vềlưu trữ. đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra,giám sát quá trình tổ chức, hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; phát hiện và xửlý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo pháp luật các vi phạmcủa Văn phòng đại diện, Chi nhánh. 2 e) Bộ Thương mại có trách nhiệm công khai thông tin về Văn phòng đại diện, Chinhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trên trang web của Bộ Thương mại:http://www.mot.gov.vn; triển khai xây dựng, phần mềm quản lý Văn phòng đại diện, Chinhánh và hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý, cập nhật thông tin về Văn phòng đạidiện cho các Sở Thương mại. g) Các Sở Thương mại có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc cấp mới, cấp lại, sửađổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nướcngoài tại địa phương một tháng một lần theo phần mềm quản lý thông tin đã được Bộ Thươngmại hướng dẫn thực hiện và tổng hợp báo cáo định kỳ về Bộ Thương mại theo quy định tạikhoản 3 Điều 26 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP. h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 3. Điều kiện chung về hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thànhlập của Văn phòng đại diện, Chi nhánh a) Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồsơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướngdẫn tại Thông tư này phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật ViệtNam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định củapháp luật Việt Nam. b) Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồsơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫntại Thông tư này phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. II. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH 1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bao gồm cácgiấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiệntheo Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Tài liệu khác có giá trị tương đương theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm dkhoản 2 Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm: văn bản xác nhận tình hình thựchiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyềnnơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập,có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự củathương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. 2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chinhánh Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh baogồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó đơnđề nghị điều chỉnh Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-2 Phụ lục I ban hành kèm theoThông tư này. 3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánhtheo quy định ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại THÔNG TƯ CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 11/2006/TT-BTM NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2006HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2006/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ vềchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại; Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quyđịnh chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nướcngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2006/NĐ-CP); Bộ Thương mại hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung,gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện, thông báo hoạt động, báo cáohoạt động, chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh thương nhân nướcngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thànhlập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sauđây gọi tắt là cơ quan cấp Giấy phép) a) Bộ Thương mại là cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi (sửađổi, bổ sung sau đây gọi chung là điều chỉnh) Giấy phép thành lập Chi nhánh của thươngnhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là Chi nhánh). b) Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) là cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh, giahạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (sauđây gọi tắt là Văn phòng đại diện) trong phạm vi quản lý của địa phương. 2. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép a) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánhcho thương nhân nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP. b) Xem xét việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quyđịnh tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này. c) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lậpVăn phòng đại diện, Chi nhánh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. d) Thực hiện đầy đủ chế độ lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồiGiấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật vềlưu trữ. đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra,giám sát quá trình tổ chức, hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; phát hiện và xửlý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo pháp luật các vi phạmcủa Văn phòng đại diện, Chi nhánh. 2 e) Bộ Thương mại có trách nhiệm công khai thông tin về Văn phòng đại diện, Chinhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trên trang web của Bộ Thương mại:http://www.mot.gov.vn; triển khai xây dựng, phần mềm quản lý Văn phòng đại diện, Chinhánh và hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý, cập nhật thông tin về Văn phòng đạidiện cho các Sở Thương mại. g) Các Sở Thương mại có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc cấp mới, cấp lại, sửađổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nướcngoài tại địa phương một tháng một lần theo phần mềm quản lý thông tin đã được Bộ Thươngmại hướng dẫn thực hiện và tổng hợp báo cáo định kỳ về Bộ Thương mại theo quy định tạikhoản 3 Điều 26 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP. h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 3. Điều kiện chung về hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thànhlập của Văn phòng đại diện, Chi nhánh a) Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồsơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướngdẫn tại Thông tư này phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật ViệtNam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định củapháp luật Việt Nam. b) Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồsơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫntại Thông tư này phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. II. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH 1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bao gồm cácgiấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiệntheo Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Tài liệu khác có giá trị tương đương theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm dkhoản 2 Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm: văn bản xác nhận tình hình thựchiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyềnnơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập,có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự củathương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. 2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chinhánh Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh baogồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó đơnđề nghị điều chỉnh Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-2 Phụ lục I ban hành kèm theoThông tư này. 3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánhtheo quy định ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật Thông tư 11/2006/TT-BTM Bộ Thương mại Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoàiTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 419 0 0 -
6 trang 387 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 371 0 0
-
2 trang 352 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 332 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 312 0 0
-
2 trang 302 0 0
-
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 258 0 0 -
7 trang 250 0 0
-
21 trang 229 0 0
-
14 trang 220 0 0
-
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 trang 219 0 0 -
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất
9 trang 211 0 0 -
Nghịđịnhsố 67/2019/NĐ-CP: Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
17 trang 211 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 202 0 0 -
2 trang 197 0 0
-
Tổng quan về bảo hiểm xã hội - phần 1
10 trang 192 0 0 -
Thông tư Số: 39/2009/TT-BTTTT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
5 trang 192 0 0