Danh mục tài liệu

Thông tư 111/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính

Số trang: 13      Loại file: doc      Dung lượng: 174.00 KB      Lượt xem: 34      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông tư 111/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 111/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính THÔNG TƯ của Bộ Tài chính số 111/2005/TT-BTC ngày 13 tháng 12 năm 2005Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997 vàLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế gía tr ị gia tăng s ố 07/2003/QH11 ngày17 tháng 6 năm 2003 và các văn bản hướng dẫn; Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 09/2003/QH11 ngày 17 tháng6 năm 2003 và các văn bản hướng dẫn; Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9 tháng 12 năm 2000 vàcác văn bản hướng dẫn; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định vềchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đốivới lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm như sau: I. Đối tượng điều chỉnh Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm thuộc đối tượngđiều chỉnh của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghi ệp và Pháp l ệnhthuế thu nhập đối với người có thu nhập cao theo hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm: - Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi gi ới b ảo hi ểm, doanh nghi ệp tái b ảohiểm hoạt động theo Luật kinh doanh bảo hiểm (bao gồm cả doanh nghi ệp trong n ước vàdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam); - Tổ chức, cá nhân làm đại lý bảo hiểm thoả mãn các đi ều ki ện theo quy đ ịnh c ủaLuật kinh doanh bảo hiểm. II. Về thuế giá trị gia tăng (GTGT) 1. Đối tượng chịu thuế GTGT Các dịch vụ bảo hiểm và các hàng hoá, dịch vụ khác dùng cho sản xuất, kinh doanhvà tiêu dùng ở Việt Nam (trừ các dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT quy đ ịnhtại điểm 2 Thông tư này) là đối tượng chịu thuế GTGT, bao gồm: - Dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ (trừ các dịch vụ bảo hiểm phi nhân th ọ quy đ ịnhtại điểm 2 dưới đây); - Dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu c ầu người th ứ ba b ồihoàn; - Hàng hoá, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ậtvề thuế GTGT. 2. Đối tượng không chịu thuế GTGT Các dịch vụ bảo hiểm sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: - Bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm học sinh và các dịch vụ bảo hi ểm con người nh ưbảo hiểm tai nạn thuỷ thủ, thuyền viên, bảo hiểm tai nạn con người (bao gồm c ả b ảohiểm tai nạn, sinh mạng, kết hợp nằm viện), bảo hiểm tai nạn hành khách, b ảo hi ểm 1khách du lịch, bảo hiểm tai nạn lái - phụ xe và người ngồi trên xe, bảo hi ểm cho ng ườiđình sản, bảo hiểm trợ cấp nằm viện phẫu thuật, bảo hiểm sinh m ạng cá nhân và các b ảohiểm khác liên quan đến con người; - Bảo hiểm vật nuôi, cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; - Các loại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, bảo hiểm th ấtnghiệp; - Các dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho phương tiện vận tải quốc tế, như bảo hiểmthân tàu hoặc thân máy bay, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu hoặc trách nhi ệm dân s ựchung đối với máy bay. Phương tiện vận tải quốc tế là phương tiện có doanh thu về vận tải qu ốc t ế đạttrên 50% tổng doanh thu về vận tải của phương tiện đó trong năm; đ ối v ới ph ương ti ệnvận tải quốc tế là máy bay thì phải có số giờ bay quốc tế đạt trên 50% tổng số gi ờ baycủa máy bay đó trong năm. - Bảo hiểm các công trình, thiết bị dầu khí (kể cả tàu chứa dầu mang qu ốc t ịchnước ngoài) do nhà thầu dầu khí hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thuê đ ể ho ạt đ ộng t ạivùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam (kể cả vùng biển chồng lấn mà Việt Nam vàcác quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện đã thoả thuận đặt dưới chế độ khai thácchung); - Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắtvà đường hàng không của hàng hoá xuất khẩu, dầu thô bán cho nước ngoài; - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; 3. Đối tượng nộp thuế GTGT Đối tượng nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Thông tư này là các doanh nghi ệp b ảohiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, và các tổ ch ức bảohiểm khác (gọi chung là doanh nghiệp bảo hiểm) tiến hành ho ạt động kinh doanh hànghoá, dịch vụ chịu thuế GTGT quy định tại điểm 1 Mục II của Thông tư này. 4. Giá tính thuế Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ bảo hiểm và dịch v ụ, hàng hoá khác do cácdoanh nghiệp bảo hiểm cung ứng được xác định như sau: 4.1. Đối với dịch vụ bảo hiểm là phí bảo hiểm gốc chưa có thuế GTGT (bao gồmcả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá dịch vụ mà doanh nghi ệp b ảo hi ểm đ ượchưởng, trừ các khoản phụ thu và phí doanh nghiệp ...