Danh mục tài liệu

Thông tư 119/2003/TT-BTC

Số trang: 17      Loại file: doc      Dung lượng: 165.50 KB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 04/12/2003 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt vàLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 119/2003/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -*- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 119/2003/TT-BTC Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2003 THÔNG TƯ Hướng dẫn thi hành Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 04/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt - Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998; - Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11ngày 17 tháng 6 năm 2003; - Căn cứ Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 04/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhLuật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; - Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:A- PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB) I - Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TTĐB 1. Đối tượng chịu thuế: Đối tượng chịu thuế TTĐB quy định tại Điều 1 Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 04/12/2003của Chính phủ là các hàng hóa, dịch vụ sau đây, trừ các trường hợp hàng hoá không phải chịu thuế TTĐBquy định tại mục II phần A Thông tư này. 1.1 - Hàng hóa: a) Thuốc lá điếu, xì gà; b) Rượu; c) Bia; d) Ô tô dưới 24 chỗ ngồi; đ) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩmkhác để pha chế xăng; e) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; g) Bài lá; h) Vàng mã, hàng mã. 1.2 - Dịch vụ: a) Kinh doanh vũ trường, mát-xa (Massage), ka-ra-ô-kê (Karaoke); b) Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot); c) Kinh doanh giải trí có đặt cược; d) Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; đ) Kinh doanh xổ số. 2. Đối tượng nộp thuế TTĐB: Đối tượng nộp thuế TTĐB quy định tại Điều 2 Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 04/12/2003của Chính phủ là tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanhdịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. - Tổ chức sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ bao gồm: 1 + Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, LuậtDoanh nghiệp Nhà nước và Luật Hợp tác xã; + Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xãhội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; + Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanhtheo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; các Công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt độngkinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; - Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng kinh doanh khác có hoạtđộng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu. II - C á c t r ườ n g h ợ p h àn g h óa k h ôn g p h ả i ch ị u th u ế T T Đ B : 1. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hànghóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất. Cơ sở có hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB quy định tại điểm này phải có hồ sơchứng minh là hàng đã thực tế xuất khẩu, cụ thể như sau: - Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước ngoài. - Hóa đơn bán hàng hóa xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh toán tiền gia công. - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan về hàng hoá đã xuất khẩu. - Chứng từ thanh toán qua Ngân hàng. Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấyphép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theochế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hànghóa này phải nộp thuế TTĐB. 2. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩutheo hợp đồng kinh tế. Cơ sở sản xuất có hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB quy định tại điểm nàyphải có hồ sơ chứng minh là hàng hoá đã thực tế xuất khẩu như sau: - Hợp đồng mua bán hàng hoá để xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối với trườnghợp uỷ thác xuất khẩu giữa cơ sở sản xuất và cơ sở kinh doanh xuất khẩu. - Hóa đơn bán hàng, giao hàng uỷ thác xuất khẩu. - Biên bản thanh lý (thanh lý toàn bộ hoặc từng phần) hợp đồng bán hàng hoá để xuất khẩu, biênbản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu thể hiện rõ các nội dung sau: Tên, số lượng, chủng loại, mặt hàng, giá bán của hàng hoá đã thực tế xuất khẩu; hình thức thanhtoán; số tiền và số, ngày chứng từ thanh toán hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng của người mua nướcngoài cho cơ sở xuất khẩu; số tiền và số, ngày của chứng từ thanh toán giữa cơ sở sản xuất với cơ sởxuất khẩu hoặc cơ sở nhận uỷ thác xuất khẩu; số, ngày của hợp đồng xuất khẩu, tờ khai Hải quan đốivới hàng hoá xuất khẩu. Đối với hàng hoá cơ sở xuất khẩu mua, nhận uỷ thác xuất khẩu để xuất khẩu nhưng không xuấtkhẩu mà tiêu thụ trong nước, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai, nộp thuế TTĐB đối với các hànghoá này khi bán cho cơ sở kinh doanh trong nước. 3. Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài. Cơ sở có hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm phải có đủ thủ tục: - Giấy mời hoặc giấy đăng ký tham gia hội chợ triển lãm ở nước ...