Thông tư 18/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số yêu cầu về quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự tại đầu cuối của người sử dụng dịch vụ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 18/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 18 /2009/TT-BTTTT
Hà Nội, ngày 28 tháng5 năm 2009
THÔNG TƯ
Quy định một số yêu cầu về quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ
truyền hình cáp tương tự tại đầu cuối của người sử dụng dịch vụ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và
thông tin điện tử,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chung
1. Truyền hình cáp quy định tại Thông tư này là một loại truyền hình trả
tiền sử dụng phương tiện truyền dẫn trên mạng cáp (CATV) để cung cấp các
chương trình truyền hình tương tự đến người sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là
thuê bao) theo hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ.
2. Tín hiệu truyền hình cáp tương tự là tín hiệu hình tổng hợp và tín hiệu
tiếng đi kèm được điều chế bằng kỹ thuật tương tự, truyền dẫn trên mạng cáp
đến thiết bị thu hình tương tự của thuê bao.
3. Đầu cuối thuê bao là điểm cấp tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại vị
trí thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ truyền hình cáp.
4. Việc cấp phép, quản lý hoạt động của đơn vị cung cấp dịch vụ truyền
hình cáp tương tự được thực hiện theo Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày
18/06/2002 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của Nhà nước đối với cơ
quan báo chí.
1
5. Các đơn vị được cấp phép hoạt động truyền hình cáp phải tuân thủ chế
độ báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quy định
tại Điều 2 Thông tư này và các yêu cầu về kỹ thuật tín hiệu truyền hình cáp
tương tự tại đầu cuối thuê bao, quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 2. Chế độ báo cáo
1. Các đơn vị được cấp phép hoạt động truyền hình cáp phải thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) theo các nội dung sau:
a) Phát triển thuê bao: Số lượng thuê bao phát triển theo quý và theo từng
địa bàn hoạt động;
b) Phát triển hạ tầng: Chủng loại thiết bị, công nghệ truyền dẫn, cấu hình
mạng, tổng chiều dài cáp mới phát triển (tính theo km);
c) Phát triển dịch vụ: Các loại hình dịch vụ (dịch vụ gia tăng, dịch vụ mới
phát triển trong kỳ);
d) Phát triển nội dung chương trình: Số lượng chương trình (chương trình
nước ngoài, chương trình sản xuất trong nước, chương trình tự sản xuất),
chương trình mới tăng thêm trong kỳ;
đ) Công tác giải quyết khiếu nại, chăm sóc khách hàng: Tổng số đơn thư
khiếu nại, tổng số đơn thư đã giải quyết, thời gian giải quyết khiếu nại, các dịch
vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng;
e) Công tác đảm bảo chất lượng: Công tác đo kiểm định kỳ chất lượng kỹ
thuật, phương án đảm bảo chất lượng dịch vụ và khắc phục các sự cố kỹ thuật.
2. Trong trường hợp cần thiết, các đơn vị được cấp phép hoạt động truyền
hình cáp chịu trách nhiệm báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Yêu cầu về kỹ thuật
1. Yêu cầu về dải tần số hoạt động
Dải tần số hoạt động của tín hiệu truyền hình cáp tương tự là dải tần số rất
cao (VHF), dải tần số siêu cao (UHF) dùng cho truyền hình.
2. Yêu cầu về tín hiệu cao tần
a) Mức tín hiệu cao tần tại dải tần số VHF trong khoảng từ 60 decibel
microvolt đến 80 decibel microvolt;
2
b) Mức tín hiệu cao tần tại dải tần số UHF trong khoảng từ 60 decibel
microvolt đến 80 decibel microvolt;
c) Dải thông của mỗi kênh hệ màu PAL D/K là 08 Megahertz;
d) Dải thông của mỗi kênh hệ màu PAL G là 08 Megahertz;
đ) Dải thông của mỗi kênh hệ màu PAL B là 07 Megahertz;
e) Khoảng cách từ tần số sóng mang hình tới tần số sóng mang tiếng của
mỗi kênh hệ màu PAL D/K là 6,5 Megahertz;
g) Khoảng cách từ tần số sóng mang hình tới tần số sóng mang tiếng của
mỗi kênh hệ màu PAL B/G là 5,5 Megahertz;
h) Tỷ lệ công suất hình trên công suất tiếng trong dải giá trị từ 10 lần đến
20 lần.
3. Yêu cầu tín hiệu hình
a) Độ sâu điều chế trong mức giới hạn (87,5 ± 2)% của biên độ tín hiệu
đỉnh - đỉnh xung đồng bộ;
b) Mức xung đồng bộ sau giải điều chế trong mức giới hạn (300 ± 15)
mili-volt;
c) Méo khuế ...
Thông tư 18/2009/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 42.68 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật bộ văn hóa thông tin thông tin giải trí văn hóa nghệ thuật Thông tư 18/2009/TT-BTTTTTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 422 0 0 -
6 trang 389 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 374 0 0
-
2 trang 355 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 335 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 315 0 0
-
2 trang 305 0 0
-
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 260 0 0