Thông tư 49/2009/TT-BTC Hướng dẫn kế toán áp dụng với quỹ đầu tư phát triển địa phương
Số trang: 80
Loại file: doc
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham khảo Thông tư 49/2009/TT-BTC về việc Hướng dẫn kế toán áp dụng với quỹ đầu tư phát triển địa phương, thông tư này được căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 49/2009/TT-BTC Hướng dẫn kế toán áp dụng với quỹ đầu tư phát triển địa phương BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Số: 49/2009/TT-BTC Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2009 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG - Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003; - Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; - Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các Quỹ đầu tư phát triển địa phương. 2. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản, mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính. II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo qui định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau: 1. Sửa đổi tên tài khoản kế toán 1.1. Đổi tên Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu” Tài khoản 511 có 8 TK cấp 2: + TK 5111 – Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp; + TK 5112 – Doanh thu lãi tiền cho vay; + TK 5113 - Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn; + TK 5114 – Doanh thu lãi tiền gửi; + TK 5115 – Thu phí hoạt động nhận uỷ thác; + TK 5116 – Thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương; + TK 5117 – Doanh thu cho thuê tài sản; + TK 5118 – Doanh thu khác. 1.2. Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”. 1.3. Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động”. Tài khoản 631 có 7 TK cấp 2: + TK 6311 - Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp; + TK 6312 - Chi phí lãi tiền vay; + TK 6313 - Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn; + TK 6315 - Chi phí dịch vụ uỷ thác; + TK 6316 - Chi phí dự phòng rủi ro cho vay; + TK 6317 - Chi phí cho thuê tài sản; + TK 6318 - Chi phí khác. 1.4 Chuyển Tài khoản 431 – “Quỹ khen thưởng phúc lợi” ở loại 4 - “Vốn chủ sở hữu”, thành Tài khoản loại 3 – “Nợ phải trả” ký hiệu là TK 353 - “Quỹ khen thưởng phúc lợi” để phản ánh đúng bản chất của tài khoản là những khoản khen thưởng, phúc lợi phải trả cho người lao động. 2. Bổ sung Tài khoản 2.1. Tài khoản cấp 1 (Tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán) - Tài khoản 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác; - Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ; - Tài khoản 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay; - Tài khoản 245 - Đầu tư xây dựng dự án, công trình; - Tài khoản 251 - Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động; - Tài khoản 252 - Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh; - Tài khoản 259 - Dự phòng rủi ro cho vay; - Tài khoản 261 - Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa phương; - Tài khoản 262 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro; - Tài khoản 263 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro; - Tài khoản 265 - Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư; - Tài khoản 332 - Phải trả lãi vốn huy động; - Tài khoản 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương; - Tài khoản 362 - Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư; - Tài khoản 364 - Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay; - Tài khoản 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư; - Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung. 2.2. Tài khoản ngoài Bảng - Tài khoản 005 - Mức vốn cho vay; - Tài khoản 006 - Mức vốn đầu tư; - Tài khoản 009 - Tài sản nhận thế chấp; - Tài khoản 010 - Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác; - Tài khoản 011 - Lãi chưa thu cho vay khác; - Tài khoản 012 - Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng. 3. Không dùng một số tài khoản kế toán 3.1. Không dùng các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán sau: + TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; + TK 155 - Thành phẩm; + TK 156 - Hàng hoá; + TK 157 - Hàng gửi đi bán; + TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế; + TK 161 - Chi sự nghiệp; + TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả; + TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; + TK 418 - Vốn khác của chủ sở hữu; + TK 419 - Cổ phiếu quỹ; + TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB; + TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp; + TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ; + TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ; + TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính; + TK 521 - Chiết khấu thương mại; + TK 531 - Hà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 49/2009/TT-BTC Hướng dẫn kế toán áp dụng với quỹ đầu tư phát triển địa phương BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Số: 49/2009/TT-BTC Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2009 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG - Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003; - Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; - Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các Quỹ đầu tư phát triển địa phương. 2. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản, mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho Quỹ đầu tư phát triển địa phương. Những nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính. II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với Quỹ đầu tư phát triển địa phương thực hiện theo qui định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau: 1. Sửa đổi tên tài khoản kế toán 1.1. Đổi tên Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu” Tài khoản 511 có 8 TK cấp 2: + TK 5111 – Doanh thu từ hoạt động đầu tư trực tiếp; + TK 5112 – Doanh thu lãi tiền cho vay; + TK 5113 - Thu từ hoạt động đầu tư góp vốn; + TK 5114 – Doanh thu lãi tiền gửi; + TK 5115 – Thu phí hoạt động nhận uỷ thác; + TK 5116 – Thu phí nhận uỷ quyền phát hành trái phiếu địa phương; + TK 5117 – Doanh thu cho thuê tài sản; + TK 5118 – Doanh thu khác. 1.2. Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”. 1.3. Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động”. Tài khoản 631 có 7 TK cấp 2: + TK 6311 - Giá vốn hàng bán hoạt động đầu tư trực tiếp; + TK 6312 - Chi phí lãi tiền vay; + TK 6313 - Chi phí hoạt động đầu tư góp vốn; + TK 6315 - Chi phí dịch vụ uỷ thác; + TK 6316 - Chi phí dự phòng rủi ro cho vay; + TK 6317 - Chi phí cho thuê tài sản; + TK 6318 - Chi phí khác. 1.4 Chuyển Tài khoản 431 – “Quỹ khen thưởng phúc lợi” ở loại 4 - “Vốn chủ sở hữu”, thành Tài khoản loại 3 – “Nợ phải trả” ký hiệu là TK 353 - “Quỹ khen thưởng phúc lợi” để phản ánh đúng bản chất của tài khoản là những khoản khen thưởng, phúc lợi phải trả cho người lao động. 2. Bổ sung Tài khoản 2.1. Tài khoản cấp 1 (Tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán) - Tài khoản 116 - Tiền gửi ngân hàng vốn nhận uỷ thác; - Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ của Quỹ; - Tài khoản 134 - Phải thu vốn đưa đi uỷ thác cho vay; - Tài khoản 245 - Đầu tư xây dựng dự án, công trình; - Tài khoản 251 - Cho vay đầu tư bằng vốn hoạt động; - Tài khoản 252 - Cho vay thực hiện cam kết bảo lãnh; - Tài khoản 259 - Dự phòng rủi ro cho vay; - Tài khoản 261 - Cấp phát vốn uỷ thác của ngân sách địa phương; - Tài khoản 262 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác chịu rủi ro; - Tài khoản 263 - Cho vay từ vốn nhận uỷ thác không chịu rủi ro; - Tài khoản 265 - Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư; - Tài khoản 332 - Phải trả lãi vốn huy động; - Tài khoản 361 - Nhận vốn uỷ thác cấp phát đầu tư của NS địa phương; - Tài khoản 362 - Nhận vốn uỷ thác cho vay đầu tư; - Tài khoản 364 - Nhận hợp vốn đầu tư, cho vay; - Tài khoản 365 - Nhận vốn uỷ thác hỗ trợ lãi suất sau đầu tư; - Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung. 2.2. Tài khoản ngoài Bảng - Tài khoản 005 - Mức vốn cho vay; - Tài khoản 006 - Mức vốn đầu tư; - Tài khoản 009 - Tài sản nhận thế chấp; - Tài khoản 010 - Lãi chưa thu cho vay vốn nhận uỷ thác; - Tài khoản 011 - Lãi chưa thu cho vay khác; - Tài khoản 012 - Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng. 3. Không dùng một số tài khoản kế toán 3.1. Không dùng các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán sau: + TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; + TK 155 - Thành phẩm; + TK 156 - Hàng hoá; + TK 157 - Hàng gửi đi bán; + TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế; + TK 161 - Chi sự nghiệp; + TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả; + TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; + TK 418 - Vốn khác của chủ sở hữu; + TK 419 - Cổ phiếu quỹ; + TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB; + TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp; + TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ; + TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ; + TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính; + TK 521 - Chiết khấu thương mại; + TK 531 - Hà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thông tư 49/2009 Hướng dẫn chế độ kế toán Thông tư 49/2009/TT-BTC Quỹ đầu tư phát triển Tài chính ngân hàng Tài chính kế toánTài liệu có liên quan:
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại Việt Nam
267 trang 419 1 0 -
174 trang 384 0 0
-
102 trang 340 0 0
-
Hoàn thiện quy định của pháp luật về thành viên quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam
12 trang 337 0 0 -
27 trang 226 0 0
-
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 194 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Rủi ro rửa tiền trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam
86 trang 193 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán ở thị trường chứng khoán Việt Nam
86 trang 166 0 0 -
74 trang 162 0 0
-
Mẫu giấy đề nghị tiếp tục nhận chế độ bảo hiểm xã hội
2 trang 162 0 0