Thông tư 97/2002/TT-BTC
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 206.30 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tư 97/2002/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 97/2002/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 97/2002/TT-BTC Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2002 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 97/2002/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀICăn cứ các Luật, Pháp lệnh về thuế hiện hành của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa ViệtNam và các Nghị định của Chính phủ qui định chi tiết thi hành các Luật, Pháp lệnh thuế;Căn cứ Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ qui định về đầu tưra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam;Căn cứ Quyết định số 116/2001/QĐ-TTg ngày 2/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về mộtsố ưu đãi, khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực hoạt động dầu khí;Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyềnhạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp Việt Nam đầutư ra nước ngoài theo qui định tại Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 củaChính phủ (dưới đây gọi chung là Nghị định 22/1999/NĐ-CP) và qui định tại Quyết địnhsố 116/2001/QĐ-TTg ngày 2/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ (dưới đây gọi chung làQuyết định số 116/2001/QĐ-TTg) như sau:I. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG1.Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nêu tại điểm 1, Điều 2 Nghịđịnh số 22/1999/NĐ-CP, đầu tư ra nước ngoài theo qui định tại Nghị định số22/1999/NĐ-CP và qui định tại Quyết định số 116/2001/QĐ-TTg, bao gồm:- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước;- Hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã;- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp.Dự án dầu khí đầu tư tại nước ngoài là dự án tiến hành hoạt động dầu khí, bao gồm: tìmkiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếpcho hoạt động dầu khí. Hoạt động phục vụ trực tiếp cho hoạt động dầu khí bao gồm cáchoạt động phục vụ cho việc tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, đượcqui định tại giấy phép hoặc phê duyệt của nước nhận đầu tư cấp cho dự án dầu khí đầu tưtại nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.Các doanh nghiệp Việt nam thực hiện các hoạt động đầu tư ra nước ngoài như nêu trêndưới đây gọi tắt là doanh nghiệp Việt nam đầu tư ra nước ngoài.2. Trường hợp tại điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc tham gia co liênquan về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam, có qui định về thuế khác vớihướng dẫn tại Thông tư này thì nghĩa vụ thuế thực hiện theo các điều ước quốc tế đã kýkết.II. CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (GTGT):1.1. Đối với hàng hoá xuất khẩu:1.1.1. Máy móc, thiết bị, bộ phận rời, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu xuất khẩu ra nướcngoài để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại nước ngoài, được miễn thuế xuất khẩu(nếu có) và chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.Hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan để miễn thuế xuất khẩu bao gồm:- Công văn đề nghị của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài;- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu;- Danh mục hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài được miễn thuếxuất khẩu do Bộ Thương mại cấp (ghi cụ thể: chủng loại, số lượng và trị giá hàng hoá);- Giấy phép đầu tư ra nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp - bản sao có xác nhậnsao y bản chính của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài;- Giấy phép hoặc phê duyệt của nước nhận đầu tư về việc doanh nghiệp Việt Nam đầu tưtại nước này - bản sao và bản dịch có xác nhận của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ranước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền;- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (trường hợp uỷ thác xuất khẩu) - bản sao có xác nhận sao ybản chính của doanh nghiệp Việt Nam có dự án đầu tư ra nước ngoài.Trường hợp hàng hoá xuất khẩu nhiều lần, các văn bản nêu tại gạch đầu dòng thứ 4,5,6của hồ sơ nêu trên chỉ nộp lần đầu xuất khẩu.Căn cứ hồ sơ nêu trên và thực tế hàng hoá xuất khẩu, cơ quan Hải quan có trách nhiệmkiểm tra, xác định cụ thể số tiền thuế xuất khẩu được miễn đối với từng lô hàng xuất khẩuvà ghi cụ thể vào Tờ khai hàng hoá xuất khẩu: số thuế xuất khẩu được miễn theo quiđịnh tại Thông tư số 97/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính là .... .Trường hợp, hàng hoá xuất khẩu không có thuế suất thuế xuất khẩu, trên cơ sở Danh mụchàng hoá xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu do Bộ Thương mại cấp, cơ quan Hải quantheo dõi việc xuất khẩu hàng hoá để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài của doanhnghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài và ghi rõ tại Tờ khai hàng hoá xuất khẩu: chủngloại, số lượng, giá trị hàng hoá thực xuất khẩu.Hồ sơ chứng minh hàng xuất khẩu khi kê khai thuế GTGT thực hiện như qui định củaLuật thuế giá trị gia tăng hiện hành đối với hàng hoá xuất khẩu. Riêng hợp đồng bán hànghoá ký với nước ngoài được thay bằng danh mục hàng hoá xuất khẩu được miễn thuếxuất khẩu do Bộ Thương mại cấp.1.1.2. Hàng hoá xuất khẩu dưới hình thức tạm xuất, tái nhập để thực hiện dự án đầu tư tạinước ngoài thực hiện thuế xuất khẩu đối với hàng tạm xuất và thuế nhập khẩu đối vớihàng tái nhập theo qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành, thực hiệnthuế GTGT theo qui định của Luật thuế GTGT hiện hành.1.2. Đối với hàng hoá nhập khẩu:1.2.1. Máy móc, thiết bị, bộ phận rời xuất khẩu ra nước ngoài để tạo tài sản cố định củadự án đầu tư tại nước ngoài, khi thanh lý hoặc kết thúc dự án và được nhập khẩu trở lạivào Việt Nam, được miễn thuế nhập khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.Hồ sơ nộp cho cơ quan Hải quan để miễn thuế nhập khẩu và xác định hàng hoá thuộc đốitượng không chịu thuế GTGT bao gồm:- Công văn đề nghị của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài;- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu ( ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 97/2002/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 97/2002/TT-BTC Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2002 THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 97/2002/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀICăn cứ các Luật, Pháp lệnh về thuế hiện hành của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa ViệtNam và các Nghị định của Chính phủ qui định chi tiết thi hành các Luật, Pháp lệnh thuế;Căn cứ Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 của Chính phủ qui định về đầu tưra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam;Căn cứ Quyết định số 116/2001/QĐ-TTg ngày 2/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về mộtsố ưu đãi, khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực hoạt động dầu khí;Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyềnhạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp Việt Nam đầutư ra nước ngoài theo qui định tại Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999 củaChính phủ (dưới đây gọi chung là Nghị định 22/1999/NĐ-CP) và qui định tại Quyết địnhsố 116/2001/QĐ-TTg ngày 2/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ (dưới đây gọi chung làQuyết định số 116/2001/QĐ-TTg) như sau:I. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG1.Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nêu tại điểm 1, Điều 2 Nghịđịnh số 22/1999/NĐ-CP, đầu tư ra nước ngoài theo qui định tại Nghị định số22/1999/NĐ-CP và qui định tại Quyết định số 116/2001/QĐ-TTg, bao gồm:- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước;- Hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã;- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp.Dự án dầu khí đầu tư tại nước ngoài là dự án tiến hành hoạt động dầu khí, bao gồm: tìmkiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếpcho hoạt động dầu khí. Hoạt động phục vụ trực tiếp cho hoạt động dầu khí bao gồm cáchoạt động phục vụ cho việc tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, đượcqui định tại giấy phép hoặc phê duyệt của nước nhận đầu tư cấp cho dự án dầu khí đầu tưtại nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.Các doanh nghiệp Việt nam thực hiện các hoạt động đầu tư ra nước ngoài như nêu trêndưới đây gọi tắt là doanh nghiệp Việt nam đầu tư ra nước ngoài.2. Trường hợp tại điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc tham gia co liênquan về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam, có qui định về thuế khác vớihướng dẫn tại Thông tư này thì nghĩa vụ thuế thực hiện theo các điều ước quốc tế đã kýkết.II. CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (GTGT):1.1. Đối với hàng hoá xuất khẩu:1.1.1. Máy móc, thiết bị, bộ phận rời, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu xuất khẩu ra nướcngoài để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại nước ngoài, được miễn thuế xuất khẩu(nếu có) và chịu thuế GTGT với thuế suất 0%.Hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan để miễn thuế xuất khẩu bao gồm:- Công văn đề nghị của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài;- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu;- Danh mục hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài được miễn thuếxuất khẩu do Bộ Thương mại cấp (ghi cụ thể: chủng loại, số lượng và trị giá hàng hoá);- Giấy phép đầu tư ra nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp - bản sao có xác nhậnsao y bản chính của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài;- Giấy phép hoặc phê duyệt của nước nhận đầu tư về việc doanh nghiệp Việt Nam đầu tưtại nước này - bản sao và bản dịch có xác nhận của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ranước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền;- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (trường hợp uỷ thác xuất khẩu) - bản sao có xác nhận sao ybản chính của doanh nghiệp Việt Nam có dự án đầu tư ra nước ngoài.Trường hợp hàng hoá xuất khẩu nhiều lần, các văn bản nêu tại gạch đầu dòng thứ 4,5,6của hồ sơ nêu trên chỉ nộp lần đầu xuất khẩu.Căn cứ hồ sơ nêu trên và thực tế hàng hoá xuất khẩu, cơ quan Hải quan có trách nhiệmkiểm tra, xác định cụ thể số tiền thuế xuất khẩu được miễn đối với từng lô hàng xuất khẩuvà ghi cụ thể vào Tờ khai hàng hoá xuất khẩu: số thuế xuất khẩu được miễn theo quiđịnh tại Thông tư số 97/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính là .... .Trường hợp, hàng hoá xuất khẩu không có thuế suất thuế xuất khẩu, trên cơ sở Danh mụchàng hoá xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu do Bộ Thương mại cấp, cơ quan Hải quantheo dõi việc xuất khẩu hàng hoá để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài của doanhnghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài và ghi rõ tại Tờ khai hàng hoá xuất khẩu: chủngloại, số lượng, giá trị hàng hoá thực xuất khẩu.Hồ sơ chứng minh hàng xuất khẩu khi kê khai thuế GTGT thực hiện như qui định củaLuật thuế giá trị gia tăng hiện hành đối với hàng hoá xuất khẩu. Riêng hợp đồng bán hànghoá ký với nước ngoài được thay bằng danh mục hàng hoá xuất khẩu được miễn thuếxuất khẩu do Bộ Thương mại cấp.1.1.2. Hàng hoá xuất khẩu dưới hình thức tạm xuất, tái nhập để thực hiện dự án đầu tư tạinước ngoài thực hiện thuế xuất khẩu đối với hàng tạm xuất và thuế nhập khẩu đối vớihàng tái nhập theo qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành, thực hiệnthuế GTGT theo qui định của Luật thuế GTGT hiện hành.1.2. Đối với hàng hoá nhập khẩu:1.2.1. Máy móc, thiết bị, bộ phận rời xuất khẩu ra nước ngoài để tạo tài sản cố định củadự án đầu tư tại nước ngoài, khi thanh lý hoặc kết thúc dự án và được nhập khẩu trở lạivào Việt Nam, được miễn thuế nhập khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.Hồ sơ nộp cho cơ quan Hải quan để miễn thuế nhập khẩu và xác định hàng hoá thuộc đốitượng không chịu thuế GTGT bao gồm:- Công văn đề nghị của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài;- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu ( ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật luật xuất nhập khẩu bộ tài chính bộ công thương Thông tư 97/2002/TT-BTCTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 422 0 0 -
6 trang 389 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
4 trang 375 0 0
-
15 trang 374 0 0
-
2 trang 355 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 335 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
4 trang 326 0 0
-
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 318 0 0