Danh mục tài liệu

Thông tư liên tịch Số: 88/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 59.50 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông tư liên tịch Số: 88/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch Số: 88/2014/TTLT-BTC-BNNPTNTBỘ TÀI CHÍNH - BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ------------------------------------- Số: 88/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2014 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện cácnhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học; Căn cứ Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm 2005 của Chính ph ủ quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản; Thực hiện Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướngChính phủ về việc phê duyệt Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy s ản đ ếnnăm 2020; Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn banhành Thông tư liên tịch hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sựnghiệp thực hiện nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợithủy sản đến năm 2020. Điều 1. Phạm vi áp dụng Thông tư này hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghi ệpthực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình bảo vệ và phát tri ển nguồn lợi th ủysản đến năm 2020 theo quy định tại Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 13/02/2012 của Th ủtướng Chính phủ. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có quản lý, sử dụng kinhphí sự nghiệp thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm2020. Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án của Chương trình, gồm: Ngân sáchnhà nước, theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn huy động hợp pháp khác. Điều 4. Nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án do ngân sách Trung ươngbảo đảm 1. Chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế: a) Rà soát, lập hồ sơ thành lập các khu bảo tồn biển, các khu bảo tồn vùng n ướcnội địa do trung ương quản lý; b) Thả bổ sung một số loài thủy sản bản địa quý hiếm, có giá trị kinh tế cao vàomột số lưu vực sông và hồ chính thuộc khu bảo tồn bi ển, khu bảo tồn vùng n ước n ội đ ịacấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ thành lập; c) Hợp tác quốc tế về điều tra nguồn lợi thủy sản (trên biển và n ội địa), quản lýcác loài cá di cư, quản lý các khu bảo tồn biển, khu b ảo t ồn vùng n ước n ội đ ịa xuyên qu ốcgia, chống đánh bắt bất hợp pháp với các nước thuộc lưu vực sông Mêkông; d) Duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu về nguồn lợi thủy sản (bao gồm thu thập, xử lývà trao đổi thông tin) trên quy mô toàn quốc; đ) Hoạt động của các Ban Quản lý khu bảo tồn biển, khu b ảo t ồn vùng n ước n ộiđịa do trung ương quản lý; e) Hoạt động của các Trạm cứu hộ động vật biển do trung ương quản lý; g) Chi khác liên quan đến bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. 2. Chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường: a) Điều tra nguồn lợi hải sản tại các vùng biển xa bờ, trong đó ưu tiên đi ều tranguồn lợi một số nhóm đối tượng khai thác chủ lực, có giá trị kinh tế, có sản lượng lớn; b) Điều tra nguồn lợi hải sản vùng ven bi ển, khả năng cho phép khai thác b ềnvững; trong đó ưu tiên điều tra khu vực tập trung các bãi giống, bãi đẻ của các loài hải sản; c) Điều tra nguồn lợi thủy sản vùng nội đồng, trong đó ưu tiên đi ều tra tại các l ưuvực sông, hồ lớn, có các giống loài thủy sản đặc hữu, có tính đa dạng sinh học cao; d) Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về cộng đ ồng v ề b ảo v ệ và pháttriển nguồn lợi thủy sản; đ) Chi khác (nếu có). 3. Chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo: a) Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ chuyên môn v ề b ảo v ệ và phát tri ểnnguồn lợi thủy sản của các cơ quan trung ương; b) Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ các Ban Quản lý khu bảo t ồn bi ển,khu bảo tồn vùng nước nội địa do trung ương quản lý. 4. Chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học: a) Nghiên cứu, hoàn thiện quy trình sản xuất giống nhân tạo m ột số loài th ủy sảnbản địa quý hiếm có giá trị kinh tế cao, có nguy cơ tuyệt chủng; b) Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ kiểm soát, lưu gi ữ, sinh sản nhân t ạo cácloài thủy sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao. Điều 5. Nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án do ngân sách đ ịa ph ươngbảo đảm 1. Chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế: a) Rà soát, lập hồ sơ thành lập các khu bảo tồn biển, các khu bảo tồn vùng n ướcnội địa do địa phương quản lý; b) Thả bổ sung một số loài thủy sản bản địa quý hiếm, có giá trị kinh tế cao vàomột số thủy vực tự nhiên có điều kiện thuộc khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng n ướcnội địa và một số lưu vực sông và hồ chính do địa phương quản lý; c) Điều tra nguồn lợi thủy sản do địa phương quản lý; d) Xây dựng mô hình tổ chức sản xuất gắn với quản lý c ủa cộng đ ồng đ ể b ảo v ệnguồn lợi và tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng thông qua hình thức khuyến ngư; đ) Duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu về nguồn lợi thủy sản (bao gồm t ...