
Thông tư số 06/2024/TT-BGTVT
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 85.50 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông tư số 06/2024/TT-BGTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 06/2024/TT-BGTVTBỘ GIAO THÔNG VẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TẢI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 06/2024/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2024 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐCCăn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungmột số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đườngcao tốc Việt Nam;Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềđường bộ cao tốc,Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc.Số hiệu: QCVN 115: 2024/BGTVT.Điều 2. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.2. Quy định chuyển tiếpa) Các dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc đã được quyết định chủ trương đầu tư trước ngàyThông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm quyết định chủtrương đầu tư;b) Đối với các tuyến đường cao tốc có tốc độ thiết kế từ 80km/h trở xuống đang khai thác trướcngày Thông tư này có hiệu lực, khi đầu tư nâng cấp, mở rộng thì cho phép áp dụng các yếu tố kỹthuật cho dự án đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực.Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường cao tốcViệt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liênquan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNGNơi nhận: THỨ TRƯỞNG- Như Điều 3;- Bộ trưởng (để b/c);- Văn phòng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);- Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ; Nguyễn Duy Lâm- Cổng TT ĐT Bộ GTVT;- Báo GT, Tạp chí GTVT;- Lưu: VT, KHCN&MT. QCVN 115:2024/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC National Technical Regulation on ExpresswayLời nói đầuQCVN 115:2024 “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc” do Cục Đường cao tốc ViệtNam chủ trì soạn thảo, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Côngnghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 06/2024/TT-BGTVTngày 31 tháng 3 năm 2024. Mục lục1. QUY ĐỊNH CHUNG2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC National Technical Regulation on Expressway1. QUY ĐỊNH CHUNG1.1 Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu quản lý trong đầu tư xây dựng, quản lý,vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ cao tốc (trừ đường cao tốc đô thị).1.2 Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng,quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường bộ cao tốc.1.3 Tốc độ thiết kế đường bộ cao tốcTốc độ thiết kế đường bộ cao tốc được phân làm 03 cấp như sau:Cấp 120 có tốc độ thiết kế là 120 km/h;Cấp 100 có tốc độ thiết kế là 100 km/h;Cấp 80 có tốc độ thiết kế là 80 km/h; đối với vị trí địa hình đặc biệt khó khăn, yếu tố quốc phòng anninh khống chế, cho phép áp dụng tốc độ thiết kế 60 km/h.Trên đường bộ cao tốc có thể có những đoạn áp dụng cấp khác nhau, nhưng đoạn này phải dài từ 15km trở lên và tốc độ thiết kế của hai đoạn liên tiếp không được chênh nhau quá 20 km/h. Trườnghợp đường bộ cao tốc áp dụng cấp tốc độ thiết kế quá một cấp (20 km/h), phải có một đoạn quá độdài ít nhất 02 km có cấp tốc độ thiết kế trung gian.1.4 Tài liệu viện dẫnCác tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này bao gồm:- QCVN 41: 2019/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ’’.- QCVN 43: 2012/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ”.- QCVN 07-4: 2023/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình Hạ tầng kỹ thuật -Công trình giao thông đô thị”.- QCVN 66:2013/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm kiểm tra tải trọng xe”.- QCVN 02:2022/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xâydựng”.1.5 Giải thích từ ngữTrong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.5.1 Đường bộ cao tốcLà một cấp kỹ thuật của đường bộ, dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạyhai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủtrang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ choxe ra, vào ở những điểm nhất định.1.5.2 Tốc độ thiết kếLà giá trị vận tốc được dùng để tính toán, lựa chọn các chỉ tiêu kỹ thuật của đường bộ cao tốc.1.5.3 Tốc độ khai thác cho phépLà giá trị giới hạn tốc độ (tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu) cho phép phương tiện tham gia giao thôngtrên đường bộ cao tốc.1.5.4 Làn dừng xe khẩn cấpLàn được ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 06/2024/TT-BGTVTBỘ GIAO THÔNG VẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TẢI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 06/2024/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2024 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐCCăn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sungmột số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đườngcao tốc Việt Nam;Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềđường bộ cao tốc,Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc.Số hiệu: QCVN 115: 2024/BGTVT.Điều 2. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.2. Quy định chuyển tiếpa) Các dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc đã được quyết định chủ trương đầu tư trước ngàyThông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm quyết định chủtrương đầu tư;b) Đối với các tuyến đường cao tốc có tốc độ thiết kế từ 80km/h trở xuống đang khai thác trướcngày Thông tư này có hiệu lực, khi đầu tư nâng cấp, mở rộng thì cho phép áp dụng các yếu tố kỹthuật cho dự án đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực.Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường cao tốcViệt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liênquan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNGNơi nhận: THỨ TRƯỞNG- Như Điều 3;- Bộ trưởng (để b/c);- Văn phòng Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);- Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ; Nguyễn Duy Lâm- Cổng TT ĐT Bộ GTVT;- Báo GT, Tạp chí GTVT;- Lưu: VT, KHCN&MT. QCVN 115:2024/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC National Technical Regulation on ExpresswayLời nói đầuQCVN 115:2024 “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc” do Cục Đường cao tốc ViệtNam chủ trì soạn thảo, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Côngnghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 06/2024/TT-BGTVTngày 31 tháng 3 năm 2024. Mục lục1. QUY ĐỊNH CHUNG2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC National Technical Regulation on Expressway1. QUY ĐỊNH CHUNG1.1 Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu quản lý trong đầu tư xây dựng, quản lý,vận hành, khai thác và bảo trì đường bộ cao tốc (trừ đường cao tốc đô thị).1.2 Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng,quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường bộ cao tốc.1.3 Tốc độ thiết kế đường bộ cao tốcTốc độ thiết kế đường bộ cao tốc được phân làm 03 cấp như sau:Cấp 120 có tốc độ thiết kế là 120 km/h;Cấp 100 có tốc độ thiết kế là 100 km/h;Cấp 80 có tốc độ thiết kế là 80 km/h; đối với vị trí địa hình đặc biệt khó khăn, yếu tố quốc phòng anninh khống chế, cho phép áp dụng tốc độ thiết kế 60 km/h.Trên đường bộ cao tốc có thể có những đoạn áp dụng cấp khác nhau, nhưng đoạn này phải dài từ 15km trở lên và tốc độ thiết kế của hai đoạn liên tiếp không được chênh nhau quá 20 km/h. Trườnghợp đường bộ cao tốc áp dụng cấp tốc độ thiết kế quá một cấp (20 km/h), phải có một đoạn quá độdài ít nhất 02 km có cấp tốc độ thiết kế trung gian.1.4 Tài liệu viện dẫnCác tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này bao gồm:- QCVN 41: 2019/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ’’.- QCVN 43: 2012/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ”.- QCVN 07-4: 2023/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình Hạ tầng kỹ thuật -Công trình giao thông đô thị”.- QCVN 66:2013/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm kiểm tra tải trọng xe”.- QCVN 02:2022/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xâydựng”.1.5 Giải thích từ ngữTrong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1.5.1 Đường bộ cao tốcLà một cấp kỹ thuật của đường bộ, dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạyhai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủtrang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ choxe ra, vào ở những điểm nhất định.1.5.2 Tốc độ thiết kếLà giá trị vận tốc được dùng để tính toán, lựa chọn các chỉ tiêu kỹ thuật của đường bộ cao tốc.1.5.3 Tốc độ khai thác cho phépLà giá trị giới hạn tốc độ (tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu) cho phép phương tiện tham gia giao thôngtrên đường bộ cao tốc.1.5.4 Làn dừng xe khẩn cấpLàn được ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thông tư số 06 năm 2024 Thông tư số 06 TT BGTVT Thông tư về Bộ Giao thông Vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốcTài liệu có liên quan:
-
Thông tư số 12/2018/TT-BNNPTNT
35 trang 311 0 0 -
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 264 0 0 -
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 151 0 0 -
QCVN 07: 2010/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
98 trang 89 0 0 -
25 trang 42 0 0
-
Quy chuẩn Quốc gia QCVN 24: 2016/BYT
3 trang 42 0 0 -
3 trang 41 0 0
-
2 trang 41 0 0
-
21 trang 40 0 0
-
1 trang 40 0 0
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 322 - 1969
2 trang 40 0 0 -
Thông tư Số: 48/2011/TT-BNNPTNT
2 trang 39 0 0 -
11 trang 38 0 0
-
16 trang 36 0 0
-
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG LƯỚI ĐỘ CAO
95 trang 36 0 0 -
4 trang 35 0 0
-
12 trang 35 0 0
-
92 trang 35 0 0
-
1 trang 35 0 0
-
16 trang 34 0 0