Danh mục tài liệu

Thông tư số 12/2010/TT-BNV

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 237.21 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 12/2010/TT-BNV BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT ------- NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- Số: 12/2010/TT-BNV Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2010 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤYCăn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủquy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụquy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Văn bản số 9810/BTC-QLGngày 27 tháng 7 năm 2010, Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giáchỉnh lý tài liệu giấy như sau:Điều 1. Quy định chung1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Thông tư này hướng dẫn phương pháp xác địnhđơn giá chỉnh lý tài liệu giấy để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện thuê khoánchỉnh lý tài liệu của các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước.2. Đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy được tính cho 01 mét giá tài liệu ban đầu đưa rachỉnh lý bao gồm đơn giá tiền lương và đơn giá vật tư, văn phòng phẩm (VPP).Điều 2. Phương pháp xác định đơn giá tiền lương1. Đơn giá tiền lương chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0 được xác định theo cácbước như sau:a) Bước 1: Xác định tiền lương thời gian của từng bước công việc (BCV) trongquy trình chỉnh lý (i = 1, 2, 3, …, 23), ký hiệu là Vi theo công thức sau: Tiền lương cơ bản của BCV + Tiền lương bổ sung theo chế độ BCV + Các khoản nộp theo lương của BCV + Phụ cấp Vi độc hại (đồng/phút) = 26 ngày x 8 giờ x 60 phútTrong đó:- Tiền lương cơ bản của BCV bằng mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy địnhcho từng thời kỳ nhân với hệ số lương của BCV (áp dụng theo Bảng lương chuyênmôn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nướcban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lựclượng vũ trang, Bảng số 3).- Tiền lương bổ sung theo chế độ của BCV bằng tiền lương cơ bản của BCV nhânvới 0,1 (hệ số ngày nghỉ được hưởng lương theo chế độ).- Các khoản nộp theo lương của BCV bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn, được tính bằng tổng của tiền lươngcơ bản và tiền lương bổ sung theo chế độ của BCV nhân với tỷ lệ quy định củaNhà nước cho từng thời kỳ.- Phụ cấp độc hại bằng mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy định cho từngthời kỳ nhân với hệ số độc hại là 0,2 (quy định tại Công văn số 2939/BNV-TLngày 04 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểmđối với cán bộ, công chức, viên chức ngành lưu trữ).- 26 ngày là số ngày công trong 01 tháng; 8 giờ là thời gian lao động trong 01ngày và 60 phút là thời gian trong 01 giờ.b) Bước 2: Xác định đơn giá tiền lương của từng BCV trong quy trình chỉnh lý (i =1, 2, 3, …, 23), ký hiệu là Vsp.i theo công thức: Vsp,i = Vi x Tsp,i (đồng/mét giá).Trong đó:- Vi là tiền lương thời gian của từng BCV, đơn vị tính là đồng/phút.- Tsp,i là mức lao động tổng hợp của từng BCV, đơn vị tính là phút/mét giá tài liệu.Các mức lao động chi tiết chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0 của quy trình chỉnh lýquy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4năm 2010 của Bộ Nội vụ.c) Bước 3: Xác định đơn giá tiền lương (Vsp) của cả quy trình chỉnh lý tài liệu theocông thức: Vsp = Vsp,1 + Vsp,2 + … Vsp,i + … Vsp,23 (đồng/mét giá).Trong đó Vsp,i là đơn giá tiền lương của từng BCV trong 23 BCV của quy trìnhchỉnh lý tài liệu.(Phương pháp xác định đơn giá tiền lương chỉnh lý tài liệu giấy theo Phụ lục đínhkèm).2. Đơn giá tiền lương chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số khác hệ số 1,0 xác định theođơn giá tiền lương chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0 nhân với các hệ số quy địnhtại Thông tư 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ.Điều 3. Phương pháp xác định đơn giá vật tư, văn phòng phẩmĐơn giá vật tư, văn phòng phẩm (VPP) cho chỉnh lý 01 mét tài liệu được tính theocông thức: Đơn giá vật Σ (Số lượng từng loại vật tư, Đơn giá từng loại = x tư, VPP VPP theo định mức) ...