Danh mục tài liệu

Thông tư số 187/2012/TT-BTC

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 166.16 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư số 187/2012/TT-BTC BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 187/2012/TT-BTC Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2012 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAMCăn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001; Nghị địnhsố 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;Căn cứ Nghị định số 100/2011/NĐ-CP ngày 28/10/2011 của Chính phủ quy định vềthành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thướng mại nước ngoàitại Việt Nam;Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phícấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoàitại Việt Nam như sau:Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí và cơ quan thu lệ phí.1. Các tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài và các tổ chức nước ngoài khác tiến hànhhoạt động liên quan đến xúc tiến thương mại tại Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Nghịđịnh số 100/2011/NĐ-CP ngày 28/10/2011 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạtđộng văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (hoặccác văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có) khi được cấp giấy phép thành lập Vănphòng đại diện tại Việt Nam đều phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.Thông tư này không áp dụng đối với văn phòng đại diện tại Việt Nam của thương nhânnước ngoài, tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tổ chức hợp tác, nghiên cứu, cơ sở vănhóa giáo dục và các tổ chức nước ngoài khác.2. Cơ quan thu lệ phíCơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diệncủa tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Cục Xúc tiến thương mạithuộc Bộ Công thương) có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phépthành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Namtheo quy định tại Thông tư này.Điều 2. Mức thu lệ phí1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiếnthương mại nước ngoài tại Việt Nam như sau:a) Cấp mới: 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép;b) Cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấyphép.2. Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mạinước ngoài tại Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý1. Lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mạinước ngoài tại Việt Nam là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.2. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vàongân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành. Các khoản chi phí liênquan đến công tác tổ chức thu, thẩm định việc thành lập Văn phòng đại diện của tổ chứcxúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam được ngân sách nhà nước cấp theo dự toánđược duyệt hàng năm.3. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiếnthương mại nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp lệ phí vào ngânsách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thôngtư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTCngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí vàlệ phí.Điều 4: Tổ chức thực hiện1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu lệ phíkhông hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửađổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫnthực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế,hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệmthi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghịcác tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./. KT. BỘ TRƯỞNG ...

Tài liệu có liên quan: